Khảo sát tình hình kiểm soát bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 532.18 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tình hình kiểm soát người bệnh ĐTĐ típ 2 và các mối liên quan. Phương pháp nghiên cứu: 200 bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 theo ADA 2018 khám tại phòng khám nội tiết Bệnh viện đa khoa Sài Gòn từ 4/2020 đến 9/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình kiểm soát bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn thành phố Hồ Chí MinhTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KIỂM SOÁT BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Võ Thị Ngọc Dung, Phùng Nguyên Quân, Trần Thị Ngọc Thanh Bệnh viện đa khoa Sài GònDOI: 10.47122/vjde.2021.46.25 TÓM TẮT (≥ 60 years old), shorter type 2 diabetes Mục tiêu: Khảo sát tình hình kiểm soát duration, lower BMI and waist circumference,người bệnh ĐTĐ típ 2 và các mối liên quan. lower proportion of dyslipidemia, lowerPhương pháp nghiên cứu: 200 bệnh nhân fasting glucose levels, higher rates of insulinđược chẩn đoán ĐTĐ típ 2 theo ADA 2018 alone and oral medications alone, and lowerkhám tại phòng khám nội tiết Bệnh viện đa albuminuria levels.khoa Sài Gòn từ 4/2020 đến 9/2020. Kết quả: Keywords: type 2 diabetes, related factors,HbA1c trung bình (± độ lệch chuẩn) 7,8 ± glycemic control1,82%, tỉ lệ glucose máu không kiểm soát tốt Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Ngọc(HbA1c ≥ 7%) là 60 % (120 /200). HbA1c > Dung9% chiếm tỉ lệ 18,5%. Kết luận: So sánh tỉ lệ Ngày nhận bài: 9/1/2021kiểm soát glucose máu tốt và tỉ lệ kiểm soát Ngày phản biện khoa học: 09/02/2021glucose máu kém, tỉ lệ kiểm soát glucose máu Ngày duyệt bài: 01/04/2021tốt (HbA1c < 7%) ở nhóm bệnh nhân: cao tuổi Email: vongocdung241095@gmail.com(≥ 60 tuổi), thời gian chẩn đoán ĐTĐ típ 2 Điện thoại: 0933094092ngắn hơn, BMI và vòng eo thấp hơn, tỉ lệ rốiloạn lipid máu thấp hơn, mức glucose đói 1. ĐẶT VẤN ĐỀthấp, tỉ lệ sử dụng insulin đơn thuần và thuốc Ti lệ ĐTĐ cao trên thế giới (IDF) là 8,7%viên đơn thuần cao hơn, mức albumin niệu (2015), trong đó ĐTĐ típ 2 là 90%. Ở Việtthấp hơn. Nam tình hình ĐTĐ có khuynh hướng tăng Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, yếu tố liên nhanh. Kết quả nghiên cứu năm 2012 của Việnquan, kiểm soát glucose máu. nội tiết và chuyển hóa Đại học y Hà Nội, số người mắc bệnh ĐTĐ ở Việt Nam là 5,8 % ABSTRACT dân số. Những biểu hiện của người bệnh ĐTĐ Investigating glycemic control of type 2 típ 2 và biến chứng là nguyên nhân tử vong,diabetes patients at Sai gon general hospital tàn phế, giảm chất lượng cuộc sống, gánh Vo Thi Ngoc Dung, Phung Nguyen Quan, nặng cho xã hội và thách thức đối với ngành y Tran Thi Ngoc Thanh tế Việt Nam. Tại bệnh viện đa khoa Sài Gòn Sai Gon general hospital chưa có đề tài nghiên cứu về những yếu tố liên quan với người bệnh ĐTĐ típ 2 như thế nào. Objectives: Investigating glycemic control Chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sátof type 2 diabetic patients and related factors. tình hình kiểm soát người bệnh ĐTĐ típ 2Methods: 200 patients diagnosed with type 2 điều trị tại Bệnh viện đa khoa Sài Gòn” đểdiabetes according to ADA 2018, examined thấy được vai trò của việc chẩn đoán và điềuSaigon General Hospital from 4/2020 to trị sớm, hiệu quả cho người bệnh ĐTĐ típ 29/2020. Results: The mean HbA1c is 7,8 ± đồng thời so sánh với kết quả đã đưa ra trong1,82 %. The proportion of poor glycemic y văn. Nghiên cứu của chúng tôi tiến hànhcontrol (HbA1c ≥ 7%) is 60%, 18,5% patients gồm 2 mục tiêu:had HbA1c > 9%. Conclusion: Comparison of (1) Khảo sát đặc điểm nhân trắc, lâm sànggood glycemic control rate and poor glycemic và cận lâm sàng của người bệnh ĐTĐ típ 2.control rate, good glycemic control rate (2) Khảo sát các yếu tố liên quan với người(HbA1c Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Số liệu được thu thập qua bảng thu thập vềNGHIÊN CỨU các dữ liệu hành chính, khai thác bệnh sử, tiền Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang với dân sử, các thông số lâm sàng và cận lâm sàng. Dữsố mục tiêu là 200 bệnh nhân, được chẩn đoán liệu thu thập được nhập bằng phần mềmĐTĐ típ 2 theo ADA 2018 khám tại phòng EpiData, phân tích thống kê bằng phần mềmkhám nội tiết Bệnh viện đa khoa Sài Gòn từ SPSS.4/2020 đến 9/2020. Các biến định lượng sẽ được tính trung Tiêu chuẩn loại trừ: bình, phương sai và độ lệch chuẩn; biến định (1) Bệnh nhân ĐTĐ típ 1; tính trình bày theo tần suất và tỉ lệ phần trăm. (2) Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có thai. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p< 0,05. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc, tiền sử y khoa Nam Nữ Dân số chung Đặc điểm p (n =94 ) (n =106 ) (N = 200) Giới 47% 53% Tuổi (năm) 60,62 ± 1,04 63,23 ± 9,36 62 ± 9,9 0,014 Nhóm tuổi (≥ 60 tuổi) 62,8% (59) 67,9% (72) 65,5% (131) 0,46 BMI (kg /m2) 24,69 ± 2,96 24,02 ± 3,18 24,34 ± 3,09 0,03 Thừa cân và béo phì (BMI ≥ 69,1% (65) 6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình kiểm soát bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn thành phố Hồ Chí MinhTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KIỂM SOÁT BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Võ Thị Ngọc Dung, Phùng Nguyên Quân, Trần Thị Ngọc Thanh Bệnh viện đa khoa Sài GònDOI: 10.47122/vjde.2021.46.25 TÓM TẮT (≥ 60 years old), shorter type 2 diabetes Mục tiêu: Khảo sát tình hình kiểm soát duration, lower BMI and waist circumference,người bệnh ĐTĐ típ 2 và các mối liên quan. lower proportion of dyslipidemia, lowerPhương pháp nghiên cứu: 200 bệnh nhân fasting glucose levels, higher rates of insulinđược chẩn đoán ĐTĐ típ 2 theo ADA 2018 alone and oral medications alone, and lowerkhám tại phòng khám nội tiết Bệnh viện đa albuminuria levels.khoa Sài Gòn từ 4/2020 đến 9/2020. Kết quả: Keywords: type 2 diabetes, related factors,HbA1c trung bình (± độ lệch chuẩn) 7,8 ± glycemic control1,82%, tỉ lệ glucose máu không kiểm soát tốt Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Ngọc(HbA1c ≥ 7%) là 60 % (120 /200). HbA1c > Dung9% chiếm tỉ lệ 18,5%. Kết luận: So sánh tỉ lệ Ngày nhận bài: 9/1/2021kiểm soát glucose máu tốt và tỉ lệ kiểm soát Ngày phản biện khoa học: 09/02/2021glucose máu kém, tỉ lệ kiểm soát glucose máu Ngày duyệt bài: 01/04/2021tốt (HbA1c < 7%) ở nhóm bệnh nhân: cao tuổi Email: vongocdung241095@gmail.com(≥ 60 tuổi), thời gian chẩn đoán ĐTĐ típ 2 Điện thoại: 0933094092ngắn hơn, BMI và vòng eo thấp hơn, tỉ lệ rốiloạn lipid máu thấp hơn, mức glucose đói 1. ĐẶT VẤN ĐỀthấp, tỉ lệ sử dụng insulin đơn thuần và thuốc Ti lệ ĐTĐ cao trên thế giới (IDF) là 8,7%viên đơn thuần cao hơn, mức albumin niệu (2015), trong đó ĐTĐ típ 2 là 90%. Ở Việtthấp hơn. Nam tình hình ĐTĐ có khuynh hướng tăng Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, yếu tố liên nhanh. Kết quả nghiên cứu năm 2012 của Việnquan, kiểm soát glucose máu. nội tiết và chuyển hóa Đại học y Hà Nội, số người mắc bệnh ĐTĐ ở Việt Nam là 5,8 % ABSTRACT dân số. Những biểu hiện của người bệnh ĐTĐ Investigating glycemic control of type 2 típ 2 và biến chứng là nguyên nhân tử vong,diabetes patients at Sai gon general hospital tàn phế, giảm chất lượng cuộc sống, gánh Vo Thi Ngoc Dung, Phung Nguyen Quan, nặng cho xã hội và thách thức đối với ngành y Tran Thi Ngoc Thanh tế Việt Nam. Tại bệnh viện đa khoa Sài Gòn Sai Gon general hospital chưa có đề tài nghiên cứu về những yếu tố liên quan với người bệnh ĐTĐ típ 2 như thế nào. Objectives: Investigating glycemic control Chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sátof type 2 diabetic patients and related factors. tình hình kiểm soát người bệnh ĐTĐ típ 2Methods: 200 patients diagnosed with type 2 điều trị tại Bệnh viện đa khoa Sài Gòn” đểdiabetes according to ADA 2018, examined thấy được vai trò của việc chẩn đoán và điềuSaigon General Hospital from 4/2020 to trị sớm, hiệu quả cho người bệnh ĐTĐ típ 29/2020. Results: The mean HbA1c is 7,8 ± đồng thời so sánh với kết quả đã đưa ra trong1,82 %. The proportion of poor glycemic y văn. Nghiên cứu của chúng tôi tiến hànhcontrol (HbA1c ≥ 7%) is 60%, 18,5% patients gồm 2 mục tiêu:had HbA1c > 9%. Conclusion: Comparison of (1) Khảo sát đặc điểm nhân trắc, lâm sànggood glycemic control rate and poor glycemic và cận lâm sàng của người bệnh ĐTĐ típ 2.control rate, good glycemic control rate (2) Khảo sát các yếu tố liên quan với người(HbA1c Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Số liệu được thu thập qua bảng thu thập vềNGHIÊN CỨU các dữ liệu hành chính, khai thác bệnh sử, tiền Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang với dân sử, các thông số lâm sàng và cận lâm sàng. Dữsố mục tiêu là 200 bệnh nhân, được chẩn đoán liệu thu thập được nhập bằng phần mềmĐTĐ típ 2 theo ADA 2018 khám tại phòng EpiData, phân tích thống kê bằng phần mềmkhám nội tiết Bệnh viện đa khoa Sài Gòn từ SPSS.4/2020 đến 9/2020. Các biến định lượng sẽ được tính trung Tiêu chuẩn loại trừ: bình, phương sai và độ lệch chuẩn; biến định (1) Bệnh nhân ĐTĐ típ 1; tính trình bày theo tần suất và tỉ lệ phần trăm. (2) Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có thai. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p< 0,05. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc, tiền sử y khoa Nam Nữ Dân số chung Đặc điểm p (n =94 ) (n =106 ) (N = 200) Giới 47% 53% Tuổi (năm) 60,62 ± 1,04 63,23 ± 9,36 62 ± 9,9 0,014 Nhóm tuổi (≥ 60 tuổi) 62,8% (59) 67,9% (72) 65,5% (131) 0,46 BMI (kg /m2) 24,69 ± 2,96 24,02 ± 3,18 24,34 ± 3,09 0,03 Thừa cân và béo phì (BMI ≥ 69,1% (65) 6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường Đái tháo đường típ 2 Kiểm soát glucose máu Đặc điểm kiểm soát glucose máu Thuốc uống hạ glucose máuTài liệu có liên quan:
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 268 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 198 0 0 -
Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 trang 196 0 0 -
7 trang 186 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 162 0 0 -
11 trang 142 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 133 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
5 trang 114 0 0
-
7 trang 98 0 0