KHÓ THỞ THANH QUẢN CẤP
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 64.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khỏ thở than quản là một hội chứng rất hay gặp do nhiều nguyên nhân khác n hau gây nên đặc biệt ở trẻ em có nguy cơ gây tử vong vì thanh quản là nơi hẹp nhất đường hô hấp. Vì vậy đòi hỏi người thấy thuốc phải chuẩn đoán nhanh và chính xác và kịp thời xử lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÓ THỞ THANH QUẢN CẤP KHÓ THỞ THANH QUẢN CẤPMỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Nêu được các nguyên nhân của khó thở thanh quản 2. Mô tả được triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán giaiđoạn của khó thở thanh quản (KTTQ). 3. Kể ra được các biện pháp xử trí KTTQ. 4. Nêu được phòng bệnh trong khó thở thanh quảnNỘI DUNG BÀI GIẢNG Khó thở thanh quản là một hội chứng rất hay gặp do nhiều nguyên nhân khácnhau gây nên đặc biệt ở trẻ em có nguy cơ gây tử vong vì thanh quản là nơi hẹpnhất đường hô hấp. Vì vậy đòi hỏi người thầy thuốc phải chẩn đoán nhanh vàchính xác và kịp thời xử trí.1. Đặc điểm giải phẫu - sinh lý Thanh quản là cơ quan phát âm và thở, nằm ở trước thanh hầu, từ đốt sống C3đến C6, nối hầu với khí quản vì vậy nó thông ở trên với hầu, ở dưới với khíquản.Thanh quản di động ngay dưới da ở vùng cổ trước khi nuốt hoặc khi cúi xuốnghoặc ngẩng lên. Nó phát triển cùng với sự phát triển của bộ máy sinh dục, nên khitrưởng thành thì giọng nói cũng thay đổi (vỡ giọng), ở nam giới phát triển mạnhhơn vì vậy giọng nói của nam, nữ khác nhau, nam trầm đục, nữ trong cao.1.1 Cấu tạo giải phẫu: thanh quản được cấu tạo bởi các tổ chức sụn, sợi và cơ.1.1.1 Các cơ thanh quản: - Nhóm cơ làm hẹp thanh môn: cơ nhẫn phễu bên, cơ giáp phễu, cơ phễuchéo và ngang, cơ phễu nắp thanh hầu. - Nhóm cơ làm rộng thanh môn: cơ nhẫn phễu sau, cơ giáp nắp thanh hầu. - Nhóm cơ làm căng và chùng dây thanh âm: cơ nhẫn giáp, cơ thanh âm.Ổ thanh quản: được niêm mạc phủ, chia làm 3 tầng: tiền đình thanh quản, thanhmôn, tầng dưới thanh môn.1.1.2 Mạch máu và thần kinh. - Động mạch: các động mạch thanh quản trên và dưới là ngành của độngmạch giáp trạng trên và giáp trạng dưới. Nhìn chung, cuống mạch thần kinh củatuyến giáp trạng cũng là cuống mạch thần kinh của thanh quản. - Tĩnh mạch: đi theo động mạch đổ về tĩnh mạch giáp lưỡi và tĩnh mạch d-ưới đòn. - Thần kinh: do hai dây thần kinh thanh quản trên và dưới, tách từ dây thầnkinh X. . Dây thanh quản trên: cảm giác cho thanh quản ở phía trên nếp thanh âm vàvận động cơ nhẫn giáp. 15 . Dây thanh quản dưới: hay dây quặt ngược vận động cho hầu hết các cơcủa thanh quản và cảm giác từ nếp thanh âm trở xuống. . Thần kinh giao cảm của thanh quản tách ở hạch giao cảm cổ giữa và cổtrên.1.2. Sinh lý thanh quản.1.2.1. Phát âm. - Lời nói phát ra do luồng không khí thở ra từ phổi tác động lên các nếpthanh âm. - Sự căng và vị trí của nếp thanh âm ảnh hưởng đến tần số âm thanh. - Âm thanh thay đổi là do sự cộng hưởng của các xoang mũi, hốc mũi,miệng, hầu và sự trợ giúp của môi, lưỡi, cơ màn hầu.1.2.2. Ho là phản xạ hô hấp trong đó thanh môn đang đóng bất thình lình mở ra,dẫn tới sự bật tung không khí bị dồn qua miệng và mũi.1.2.3. Nấc là một phản xạ hít vào, trong đó 1 đoạn ngắt âm kiểu hít vào đ ược phátsinh do sự co thắt đột ngột của cơ hoành, thanh môn bị khép lại 1 phần hay toànbộ.2. Nguyên nhân của khó thở thanh quản2.1 Do viêm nhiễm:- Do virus, Do vi khuẩn, VTQ do cúm, VTQ do sởi, VTQ do bạch hầu, VTQ do lao2.2 Do dị vật: ở trẻ nhỏ thường hóc dị vật như hạt do ăn uống.2.3 Do chấn thương:2.4 Do khối u:2.5 Do liệt thần kinh vận động thanh quản2.6 Do dị tật bẩm sinh: do mềm sụn thanh quản2.7 Do các nguyên nhân khác: co thắt thanh quản do uốn ván…3. Dịch tễ học của viêm thanh quảnThường gặp ở trẻ từ 6 tháng đến 6 tuổi mà đỉnh là 2 tuổi.Thường xuất hiện vào mùa lạnh.Tỷ lệ nam/nữ: 3/2Liên quan đến dịch cúm: parainfluenza type 1, 2 một số ít do adenovirus, RSV . . .Khoảng 15% trẻ bị viêm thanh quản có yếu tố gia đình và bị viêm thanh quảnnhiều lần4. Lâm sàng4.1. Khởi phát: Trẻ thường bắt đầu với triệu chứng viêm long hô hấp trên (sốt nhẹ, ho, sổmũi). Một số trường hợp có thể khởi phát cấp tính từ vài giờ - 1 ngày.4.2. Toàn phát: Sau 1 – 3 ngày trẻ xuất hiện các triệu chứng khó thở thanh quản.Có 3 triệu chứng cơ bản, cổ điển là :- Khó thở thì hít vào, khó thở chậm.- Có tiếng rít thanh quản (Cornage)- Co kéo cơ hô hấp nhất là lõm ức và rút lõm lồng ngực.Có 4 triệu chứng phụ hay gặp :- Khàn tiếng hay mất tiếng (khi nói, ho, khóc). 16- Đầu gật gù khi thở, thường ngửa đầu ra sau trong thì hít vào.- Quan sát thấy sụn thanh quản nhô lên khi hít vào.- Nhăn mặt và nở cánh mũi.Hội chứng xâm nhập cần phải được lọai trừ ngay lần khám đầu tiên.Các triệu chứng uống, nuột khó => phân biệt viêm nấp thanh mônTiền căn thở rít và khó thở thanh quản.4.3. Mức độ khó thở thanh quản Đánh giá mức độ khó thở thanh quản rất quan trọng. Điều này giúp cho tiênlượng và có thái độ xử trí kịp thời. Có 3 mức độ khó thở thanh quản theo 3 mứcnặng nhẹ :Độ 1 :- Khàn và rè tiếng khi khóc, nói.- Tiếng ho còn trong hay hơi rè.- Biểu hiện khó thở vào chưa điển hình, tiếng rít thanh quản nhẹ hoặc ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÓ THỞ THANH QUẢN CẤP KHÓ THỞ THANH QUẢN CẤPMỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Nêu được các nguyên nhân của khó thở thanh quản 2. Mô tả được triệu chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán giaiđoạn của khó thở thanh quản (KTTQ). 3. Kể ra được các biện pháp xử trí KTTQ. 4. Nêu được phòng bệnh trong khó thở thanh quảnNỘI DUNG BÀI GIẢNG Khó thở thanh quản là một hội chứng rất hay gặp do nhiều nguyên nhân khácnhau gây nên đặc biệt ở trẻ em có nguy cơ gây tử vong vì thanh quản là nơi hẹpnhất đường hô hấp. Vì vậy đòi hỏi người thầy thuốc phải chẩn đoán nhanh vàchính xác và kịp thời xử trí.1. Đặc điểm giải phẫu - sinh lý Thanh quản là cơ quan phát âm và thở, nằm ở trước thanh hầu, từ đốt sống C3đến C6, nối hầu với khí quản vì vậy nó thông ở trên với hầu, ở dưới với khíquản.Thanh quản di động ngay dưới da ở vùng cổ trước khi nuốt hoặc khi cúi xuốnghoặc ngẩng lên. Nó phát triển cùng với sự phát triển của bộ máy sinh dục, nên khitrưởng thành thì giọng nói cũng thay đổi (vỡ giọng), ở nam giới phát triển mạnhhơn vì vậy giọng nói của nam, nữ khác nhau, nam trầm đục, nữ trong cao.1.1 Cấu tạo giải phẫu: thanh quản được cấu tạo bởi các tổ chức sụn, sợi và cơ.1.1.1 Các cơ thanh quản: - Nhóm cơ làm hẹp thanh môn: cơ nhẫn phễu bên, cơ giáp phễu, cơ phễuchéo và ngang, cơ phễu nắp thanh hầu. - Nhóm cơ làm rộng thanh môn: cơ nhẫn phễu sau, cơ giáp nắp thanh hầu. - Nhóm cơ làm căng và chùng dây thanh âm: cơ nhẫn giáp, cơ thanh âm.Ổ thanh quản: được niêm mạc phủ, chia làm 3 tầng: tiền đình thanh quản, thanhmôn, tầng dưới thanh môn.1.1.2 Mạch máu và thần kinh. - Động mạch: các động mạch thanh quản trên và dưới là ngành của độngmạch giáp trạng trên và giáp trạng dưới. Nhìn chung, cuống mạch thần kinh củatuyến giáp trạng cũng là cuống mạch thần kinh của thanh quản. - Tĩnh mạch: đi theo động mạch đổ về tĩnh mạch giáp lưỡi và tĩnh mạch d-ưới đòn. - Thần kinh: do hai dây thần kinh thanh quản trên và dưới, tách từ dây thầnkinh X. . Dây thanh quản trên: cảm giác cho thanh quản ở phía trên nếp thanh âm vàvận động cơ nhẫn giáp. 15 . Dây thanh quản dưới: hay dây quặt ngược vận động cho hầu hết các cơcủa thanh quản và cảm giác từ nếp thanh âm trở xuống. . Thần kinh giao cảm của thanh quản tách ở hạch giao cảm cổ giữa và cổtrên.1.2. Sinh lý thanh quản.1.2.1. Phát âm. - Lời nói phát ra do luồng không khí thở ra từ phổi tác động lên các nếpthanh âm. - Sự căng và vị trí của nếp thanh âm ảnh hưởng đến tần số âm thanh. - Âm thanh thay đổi là do sự cộng hưởng của các xoang mũi, hốc mũi,miệng, hầu và sự trợ giúp của môi, lưỡi, cơ màn hầu.1.2.2. Ho là phản xạ hô hấp trong đó thanh môn đang đóng bất thình lình mở ra,dẫn tới sự bật tung không khí bị dồn qua miệng và mũi.1.2.3. Nấc là một phản xạ hít vào, trong đó 1 đoạn ngắt âm kiểu hít vào đ ược phátsinh do sự co thắt đột ngột của cơ hoành, thanh môn bị khép lại 1 phần hay toànbộ.2. Nguyên nhân của khó thở thanh quản2.1 Do viêm nhiễm:- Do virus, Do vi khuẩn, VTQ do cúm, VTQ do sởi, VTQ do bạch hầu, VTQ do lao2.2 Do dị vật: ở trẻ nhỏ thường hóc dị vật như hạt do ăn uống.2.3 Do chấn thương:2.4 Do khối u:2.5 Do liệt thần kinh vận động thanh quản2.6 Do dị tật bẩm sinh: do mềm sụn thanh quản2.7 Do các nguyên nhân khác: co thắt thanh quản do uốn ván…3. Dịch tễ học của viêm thanh quảnThường gặp ở trẻ từ 6 tháng đến 6 tuổi mà đỉnh là 2 tuổi.Thường xuất hiện vào mùa lạnh.Tỷ lệ nam/nữ: 3/2Liên quan đến dịch cúm: parainfluenza type 1, 2 một số ít do adenovirus, RSV . . .Khoảng 15% trẻ bị viêm thanh quản có yếu tố gia đình và bị viêm thanh quảnnhiều lần4. Lâm sàng4.1. Khởi phát: Trẻ thường bắt đầu với triệu chứng viêm long hô hấp trên (sốt nhẹ, ho, sổmũi). Một số trường hợp có thể khởi phát cấp tính từ vài giờ - 1 ngày.4.2. Toàn phát: Sau 1 – 3 ngày trẻ xuất hiện các triệu chứng khó thở thanh quản.Có 3 triệu chứng cơ bản, cổ điển là :- Khó thở thì hít vào, khó thở chậm.- Có tiếng rít thanh quản (Cornage)- Co kéo cơ hô hấp nhất là lõm ức và rút lõm lồng ngực.Có 4 triệu chứng phụ hay gặp :- Khàn tiếng hay mất tiếng (khi nói, ho, khóc). 16- Đầu gật gù khi thở, thường ngửa đầu ra sau trong thì hít vào.- Quan sát thấy sụn thanh quản nhô lên khi hít vào.- Nhăn mặt và nở cánh mũi.Hội chứng xâm nhập cần phải được lọai trừ ngay lần khám đầu tiên.Các triệu chứng uống, nuột khó => phân biệt viêm nấp thanh mônTiền căn thở rít và khó thở thanh quản.4.3. Mức độ khó thở thanh quản Đánh giá mức độ khó thở thanh quản rất quan trọng. Điều này giúp cho tiênlượng và có thái độ xử trí kịp thời. Có 3 mức độ khó thở thanh quản theo 3 mứcnặng nhẹ :Độ 1 :- Khàn và rè tiếng khi khóc, nói.- Tiếng ho còn trong hay hơi rè.- Biểu hiện khó thở vào chưa điển hình, tiếng rít thanh quản nhẹ hoặc ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh thanh quản viêm thanh quản khó thở thanh quản nguyên nhân khó thở thanh quản điều trị khó thở thanh quảnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 29 0 0
-
4 trang 28 0 0
-
Bài giảng Tai mũi họng: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
81 trang 25 0 0 -
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 4: Hô hấp
55 trang 23 0 0 -
Bệnh Ngũ Quan - Chương IV - Bài 1,2
6 trang 23 0 0 -
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHÓ THỞ THANH QUẢN
7 trang 21 0 0 -
Giáo trình Tai mũi họng: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
85 trang 20 0 0 -
92 trang 20 0 0
-
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - VIÊM THANH QUẢN
4 trang 18 0 0 -
Bài giảng Bệnh học hô hấp - Bài 2: Viêm thanh khí phế quản cấp
4 trang 14 0 0