Danh mục tài liệu

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2006-2007

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 680.98 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ (KHCN) hiện đại của thế giới (đặc biệt là 4 cuộc cách mạng: Công nghệ sinh học, Tự động hóa, Công nghệ thông tin và Công nghệ nano) đang tiếp tục phát triển với nhịp điệu ngày một nhanh, tạo ra những thành tựu mang tính đột phá, làm thay đổi nhanh chóng, sâu sắc và quyết định đối với sự phát triển của kinh tế, xã hội và bản thân con người. KHCN đó trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2006-2007 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2006-2007 Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 1 GIỚI THIỆU CHUNG MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ ĐB SÔNG CỬU LONG VÀ ĐÔNG NAM BỘ a/ Đồng bằng Sông Cửu long ( 13 tỉnh)• Diện tích tự nhiên (không tính biển): 40.604,7 km2 (12,26% cả nước)• Dân số: 17, 41 triệu người (20,69% cả nước)• Tổng GDP năm 2005: 91.000 tỷ đồng (10% cả nước)• Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trên 10%/năm (2001-2005)• Giá trị xuất khẩu 2005 đạt 3.02 tỷ USD (chủ yếu là gạo và thủy sản) b/ Đông Nam bộ ( 8 tỉnh)• Diện tích tự nhiên (không tính biển): 34.800 km2 (10,5% cả nước)• Dân số: 13, 8 triệu người (16.4% cả nước)• Tổng GDP năm 2005: 311.000 tỷ đồng ( 34% cả nước)• Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trên 10%/năm (2000-2005)• Giá trị xuất khẩu 2005 đạt 1.5 tỷ USD Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 2 Các kết quả nghiên cứu điển hình PHẦN MỘT MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH GIAI ĐOẠN 2006 2 - 007Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 3 I. TRỒNG TRỌT & BẢO VỆ THỰC VẬT a/ Giống cây trồng• Giống lúa: Công nhận 7 giống mới (OM 4495, OM 5930, OM 5239, OM4668, VNĐ 99-3, LC 22-7, LC 22-14) , tiếp tục khảo nghiệm 12 giống mới• Sản xuất và cung ứng 6 giống ngô lai đơn (VN 98-2, VN 118, VN 112,PCA759, SSC5057, 5286), Công nhận 2 giống mía (VN84-422, VN85-1427 )và tuyển chọn 2 giống xoài (Yellow Gold và R2E2 ) năng suất cao• Chọn lọc và SX thử 3 giống điều (TL2/11, TL6/3 và TL11/2) cho NS cao•Tuyển chọn được 8 cá thể bưởi da xanh và 7 cá thể bưởi 5 roi• Nghiên cứu lai tạo đựoc các giống dưa leo, dưa hấu trái tròn, đậu bắp,đậu cô ve, ớt chất lượng cao, ổn định• Một số nghiên cứu cơ bản: Gen điều khiển mùi thơm, Bản đồ di truyềngiống, một số nghiên cứu cho biến đổi gen, tái sinh cây đa chồi từ mẫucấy đỉnh chồi áp dụng cho 3 giống bông vải (SSR 60F, VN36P, Coker 312)• Biện pháp KT: Nổi bật là ứng dụng giống mới, chú trọng kỹ thuật gieocấy, phòng trừ sâu bệnh cho lúa ĐBSCL. Xây dựng quy trình và mô hìnhsản xuất thanh long, dứa theo tiêu chuẩn Euro-GAP, quy trình lựa chọngốc ghép chịu mặn và chịu ngập cho cây có múi tại Tiền giang, Bến tre Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 4 I. TRỒNG TRỌT & BẢO VỆ THỰC VẬT b/ Bảo vệ thực vật• Đề xuất quy trình, biện pháp phòng trừ sâu bệnh cho một số loại rauquả: chế phẩm sinh học SOFRI D-H-A-T diệt kiến cho thanh long; nghiêncứu hiện tượng “chổi rồng” trên nhãn, nhện lông nhung; N/C vi sinh vậtcó hại trên nhãn tiêu da bò, N/C rệp sáp trong sản xuất dứa, N/c phòng trừrầy phấn trắng và sâu đục quả sầu riêng. Xử lý ruồi đục quả thanh longbằng không khí nóng• Chế tạo chế phẩm M.a TG và M.a CT chống rầy mềm và rầy chổng cánhcho cam, quýt• Nghiên cứu sử dụng nấm trichoderma trị bệnh cho cây cao su• Chuyển giao và sản xuất:- Ứng dụng chất kích thích mủ để tăng năng suất cao su 15-20%- Một số giống cao su mới: LH 88/732, LH 88/236, LH 83/85, LH 82/8- Kỹ thuật chăm sóc cà phê cưa ghép (các dòng TR4, TR5, TR6, TR7, TR8 )- Công nghệ sản xuất cây có múi trong nhà kính. Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 5 II. CHĂN NUÔI, THÚ Y a/ Giống gia súc gia cầm• Chọn lọc 4 nhóm giống Đà điểu (Zim, Blue, Black, Aust)• Nhân thuần, chọn lọc hai nhóm giống Cừu lông phơ, lông xoăn• Nhân thuần, lai tạo giống bò hướng thịt (Brahman, Drought Master)• Chọn tạo một số dòng vịt siêu thịt (T5&T6, vịt cỏ Đại Xuyên và V2 & V7)• Xây dựng mô hình nuôi gà thịt, vịt chạy đồng, vịt nuôi nhốt đảm bảoVSATTP, an toàn dịch bệnh, chất lượng cao• Đã khảo nghiệm 14 giống cỏ làm thức ăn gia súc ở cả 3 vùng sinh tháib) Chuyển giao vào sản xuất• Đào tạo, hướng dẫn về kỹ thuật chăn nuôi dê, cừu, thỏ• Chuyển giao một số giống cho sản xuất: Gà giống, Trứng giống các loại,vịt, ngan, thỏ, dê…b) Thú y: - Thu thập mẫu, nghiên cứu thăm dò khả năng và số lượng viruscúm lưu hành trên động vật- Thử nghiệm vacxin tam liên nhược độc đông khô phòng bệnh tụ huyếttrùng, phó thương hàn và dịch tả trên lợn. Sản xuất 1,6 triệu liều vacxin. Hội nghị KHCN nông nghiệp các tỉnh ĐB Sông Cửu Long và Đông nam bộ 2006-2007 6 ...

Tài liệu có liên quan: