Khuôn mẫu Phần 5
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.04 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEERCHƯƠNG 5 LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG BẰNG PHẦN MỀM PRO/ENGINEER5.1. Lập quy trình gia công vỏ khuôn cái
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuôn mẫu Phần 5 Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEERCHƯƠNG 5 LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG BẰNG PHẦN MỀM PRO/ENGINEER 5.1. Lập quy trình gia công vỏ khuôn cái 5.1.1 Bản vẽ tấm khuôn gia công 9 10 11 12 8 1 A A A 2 7 3 6 4 A 5 Hình 5.1 Tấm khuôn gia công 5.1.2 Yêu cầu kỹ thuật - Ngoài tính thẩm mỹ cần phải có cho sản phẫm thì khuôn còn đòi hỏi độ chính xác cao, đảm bảo kín khít, hạn chế tạo bavia trên sản phẩm tạo thành. - Trên khuôn có các lỗ dẫn hướng yêu cầu phải gia công đạt độ chính xác cao để đảm bảo khuôn đóng mở dễ dàng, chính xác. Các lỗ dẫn hướng cần được gia công đạt độ chính xác cấp 5-6, độ nhám bề mặt Ra = 1,25 μ m. Bề mặt khuôn được tạo thành bằng phương pháp phay cần đạt độ chính xác cấp 9, độ nhám Ra = 3,2 μ m. Bề mặt lòng khuôn sau khi gia công cần được đánh bóng để có thể đạt độ nhám bề mặt Ra = 1,25 μ m. 77Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER - Dạng sản xuất đơn chiếc. Phôi dùng để gia công tấm khuôn là các tấm khuôn đã qua các bước xử lý cắt gọt bề mặt. Thông thường chúng ta mua các tấm khuôn này từ các nhà cung cấp tấm khuôn. - Kích thước chi tiết 346 x 346 x 56 nên ta chọn phôi có kích thước 350 x 350 x 60 - Vật liệu sử dụng để gia công tấm khuôn là thép P20 với các thông số liên quan: • Mác thép: 40CrMnMo7 (DIN 1.2311) • Giới hạn bền: b = 67,5 KG/mm2 • Độ cứng: 300HB • Giá thành: 4,1$/kg 5.1.3 Tính toán chế độ cắt cho các nguyên công a) Nguyên công 1 Phay thô - phay tinh mặt 1-3 -5 - 6 Bước 1: Phay thô mặt (1) Dùng mặt (5) làm mặt định vị, sử dụng êtô để kẹp chặt chi tiết như hình vẽ dưới đây Hình 5.2 Dụng cụ cắt và đồ gá gia công mặt (1) - Chọn máy phay 6H13 (Trang 221 [3]). - Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6. Đường kính dao phay ta chọn trong khoảng D = (1,2 - 1,6) B, ta biết bề rộng phay B = 60 mm nên tra (B4 - 94[1]) ta chọn: D = 100mm, B = 39mm, d = 32mm, Z = 10 răng. 1. Chiều sâu cắt: t = 1,3 mm 78Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER 2. Lượng chạy dao răng: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 10 = 1 mm/vòng CV .D qV 3. Vận tốc cắt: V= .KV m/phút T m .t xV .S Z yV .B uV .Z pV Tra bảng 1.5[3]: Cv qv xv yv uv pv m 332 0,2 0,1 0,4 0,2 0 0,2 T = 180 phút (B2.5 [3]) Kv = Kmv . Knv . Kuv = = 1,71 (B2.1 - 7.1 - 8.1 [3]) V = 564,8 m/phút n = 1797 vòng/phút Chọn n = 1500 vòng/phút VT = 471 m/phút 4. Lượng chạy dao phút: SM = SZ . Z . n = 0,1 . 10 . 1500 = 1500 mm/phút Chọn SM = 1200 mm/phút (theo máy) SZ = 0,08 mm/răng CP .t xP .S Z .BuP .Z 5. Lực cắt: PZ = .K P KG D qP .nωP Tra bảng 3.5[3]: Cp xp yp up qp ωp 825 1 0,75 1,1 1,3 0,2 0,3 ⎛ 67,5 ⎞ Tra bảng 12.1 - 13.1 [3] => Kp = Kmp = ⎜ ⎟ = 0,97 ⎝ 75 ⎠ PZ = 67,3 KG PZ .V Công suất: N = = 5,18 KW < 10 KW (thoả) 60.102Bước 2: Phay tinh mặt (1) - Chiều sâu cắt: t = 0,7 mm - Lượng chạy dao: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) 79 Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 10 = 1 mm/vòng - Vận tốc cắt: Chọn n = 1500 vòng /phút VT = 471 m/phút - Lượng chạy dao phút: Chọn SM = 1200 mm/phút (theo máy) SZ = 0,08 mm/răng - Lực cắt: PZ = 36,25 KG PZ .V Công suất: N = = 2,79 KW < 10 KW (thoả) 60.102 Sau đó ta lần lượt gia công các mặt bên còn lại bằng cách sử dụng mặt vừa gia công ởtrên làm chuẩn định vị. Chế độ cắt của các mặt còn lại hoàn toàn giống mặt vừa gia công. b) Nguyên công 2 - Phay thô, phay tinh mặt (8) - (10) - Sử dụng máy phay 6H13 như ở nguyên công 1 - Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có: D = 200 mm, B = 46 mm, d = 50 mm, Z = 20 răng (B4.94 [1]) Bước 1: Phay thô mặt (8), dùng mặt (10) làm mặt định vị, kẹp chặt bằng êtô máy. Hình 5.3 Gia công mặt (8) - Chiều sâu cắt: t = 1,3 mm Bề rộng phay: B = 148 mm - Lượng chạy dao răng: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 20 = 2 mm/vòng - Vận tốc cắt: Chọn n = 300 vòng/phút VT = 188,5 m/phút - Lượng chạy dao phút: Chọn SM = 600 mm/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuôn mẫu Phần 5 Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEERCHƯƠNG 5 LẬP QUY TRÌNH GIA CÔNG VÀ MÔ PHỎNG GIA CÔNG BẰNG PHẦN MỀM PRO/ENGINEER 5.1. Lập quy trình gia công vỏ khuôn cái 5.1.1 Bản vẽ tấm khuôn gia công 9 10 11 12 8 1 A A A 2 7 3 6 4 A 5 Hình 5.1 Tấm khuôn gia công 5.1.2 Yêu cầu kỹ thuật - Ngoài tính thẩm mỹ cần phải có cho sản phẫm thì khuôn còn đòi hỏi độ chính xác cao, đảm bảo kín khít, hạn chế tạo bavia trên sản phẩm tạo thành. - Trên khuôn có các lỗ dẫn hướng yêu cầu phải gia công đạt độ chính xác cao để đảm bảo khuôn đóng mở dễ dàng, chính xác. Các lỗ dẫn hướng cần được gia công đạt độ chính xác cấp 5-6, độ nhám bề mặt Ra = 1,25 μ m. Bề mặt khuôn được tạo thành bằng phương pháp phay cần đạt độ chính xác cấp 9, độ nhám Ra = 3,2 μ m. Bề mặt lòng khuôn sau khi gia công cần được đánh bóng để có thể đạt độ nhám bề mặt Ra = 1,25 μ m. 77Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER - Dạng sản xuất đơn chiếc. Phôi dùng để gia công tấm khuôn là các tấm khuôn đã qua các bước xử lý cắt gọt bề mặt. Thông thường chúng ta mua các tấm khuôn này từ các nhà cung cấp tấm khuôn. - Kích thước chi tiết 346 x 346 x 56 nên ta chọn phôi có kích thước 350 x 350 x 60 - Vật liệu sử dụng để gia công tấm khuôn là thép P20 với các thông số liên quan: • Mác thép: 40CrMnMo7 (DIN 1.2311) • Giới hạn bền: b = 67,5 KG/mm2 • Độ cứng: 300HB • Giá thành: 4,1$/kg 5.1.3 Tính toán chế độ cắt cho các nguyên công a) Nguyên công 1 Phay thô - phay tinh mặt 1-3 -5 - 6 Bước 1: Phay thô mặt (1) Dùng mặt (5) làm mặt định vị, sử dụng êtô để kẹp chặt chi tiết như hình vẽ dưới đây Hình 5.2 Dụng cụ cắt và đồ gá gia công mặt (1) - Chọn máy phay 6H13 (Trang 221 [3]). - Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6. Đường kính dao phay ta chọn trong khoảng D = (1,2 - 1,6) B, ta biết bề rộng phay B = 60 mm nên tra (B4 - 94[1]) ta chọn: D = 100mm, B = 39mm, d = 32mm, Z = 10 răng. 1. Chiều sâu cắt: t = 1,3 mm 78Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER 2. Lượng chạy dao răng: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 10 = 1 mm/vòng CV .D qV 3. Vận tốc cắt: V= .KV m/phút T m .t xV .S Z yV .B uV .Z pV Tra bảng 1.5[3]: Cv qv xv yv uv pv m 332 0,2 0,1 0,4 0,2 0 0,2 T = 180 phút (B2.5 [3]) Kv = Kmv . Knv . Kuv = = 1,71 (B2.1 - 7.1 - 8.1 [3]) V = 564,8 m/phút n = 1797 vòng/phút Chọn n = 1500 vòng/phút VT = 471 m/phút 4. Lượng chạy dao phút: SM = SZ . Z . n = 0,1 . 10 . 1500 = 1500 mm/phút Chọn SM = 1200 mm/phút (theo máy) SZ = 0,08 mm/răng CP .t xP .S Z .BuP .Z 5. Lực cắt: PZ = .K P KG D qP .nωP Tra bảng 3.5[3]: Cp xp yp up qp ωp 825 1 0,75 1,1 1,3 0,2 0,3 ⎛ 67,5 ⎞ Tra bảng 12.1 - 13.1 [3] => Kp = Kmp = ⎜ ⎟ = 0,97 ⎝ 75 ⎠ PZ = 67,3 KG PZ .V Công suất: N = = 5,18 KW < 10 KW (thoả) 60.102Bước 2: Phay tinh mặt (1) - Chiều sâu cắt: t = 0,7 mm - Lượng chạy dao: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) 79 Chương 5 : Lập quy trình gia công và mô phỏng gia công bằng phần mềm PRO/ENGINEER Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 10 = 1 mm/vòng - Vận tốc cắt: Chọn n = 1500 vòng /phút VT = 471 m/phút - Lượng chạy dao phút: Chọn SM = 1200 mm/phút (theo máy) SZ = 0,08 mm/răng - Lực cắt: PZ = 36,25 KG PZ .V Công suất: N = = 2,79 KW < 10 KW (thoả) 60.102 Sau đó ta lần lượt gia công các mặt bên còn lại bằng cách sử dụng mặt vừa gia công ởtrên làm chuẩn định vị. Chế độ cắt của các mặt còn lại hoàn toàn giống mặt vừa gia công. b) Nguyên công 2 - Phay thô, phay tinh mặt (8) - (10) - Sử dụng máy phay 6H13 như ở nguyên công 1 - Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có: D = 200 mm, B = 46 mm, d = 50 mm, Z = 20 răng (B4.94 [1]) Bước 1: Phay thô mặt (8), dùng mặt (10) làm mặt định vị, kẹp chặt bằng êtô máy. Hình 5.3 Gia công mặt (8) - Chiều sâu cắt: t = 1,3 mm Bề rộng phay: B = 148 mm - Lượng chạy dao răng: SZ = (0,09 - 0,11) mm/răng (B6.5 [3]) Ta chọn SZ = 0,1 mm/răng => S = SZ . Z = 0,1 . 20 = 2 mm/vòng - Vận tốc cắt: Chọn n = 300 vòng/phút VT = 188,5 m/phút - Lượng chạy dao phút: Chọn SM = 600 mm/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ khí chế tạo máy Điện – điện tử Tự động hóa Kiến trúc xây dựng kỹ thuật viễn thôngTài liệu có liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 478 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 328 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 267 0 0 -
79 trang 250 0 0
-
33 trang 246 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 226 0 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 214 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 213 1 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng Blockchain trong bảo mật IoT
90 trang 202 1 0 -
127 trang 196 0 0