Danh mục tài liệu

Kiến thức chung về Vật Lí

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.07 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức chung về Vật LíANGSTRƠM:đơn vị độ dài ngoài hệ, mang tên nhà vật lí Thuỵ Điển Angstrơm (A. J. Angström), kí hiệu là Å. 1 Å = 10–10 m = 10–8 cm = 0,1 nm. Å được sử dụng trong quang học, vật lí nguyên tử, vật lí chất rắn... khi xác định các độ dài cực nhỏ, vd. đo bước sóng ánh sáng hoặc khoảng cách giữa các nguyên tử. AMPE: Ape A. M. 1. Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ đơn vị quốc tế SI. Kí hiệu A [tên gọi ampe là để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức chung về Vật Lí Kiến thức chung về Vật LíANGSTRƠM:đơn vị độ dài ngoài hệ, mang tên nhà vật lí Thuỵ Điển Angstrơm (A. J. Angström),kí hiệu là Å. 1 Å = 10–10 m = 10–8 cm = 0,1 nm. Å được sử dụng trong quanghọc, vật lí nguyên tử, vật lí chất rắn... khi xác định các độ dài cực nhỏ, vd. đo bướcsóng ánh sáng hoặc khoảng cách giữa các nguyên tử.AMPE:Ape A. M.1. Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ đơn vị quốc tế SI. Kí hiệu A [tên gọiampe là để kỉ niệm nhà vật lí Pháp Ampe (A. M. Ampère)]. A là cường độ củamột dòng điện không đổi theo thời gian khi chạy qua hai dây dẫn thẳng, songsong, dài vô hạn, có mặt cắt nhỏ không đáng kể, đặt trong chân không cách nhaumột mét thì gây trên mỗi mét dài của mỗi dây dẫn một lực bằng 2.10–7 N; 1 A =3.109 đơn vị CGSE = 0,1 đơn vị CGMS.2. Đơn vị đo sức từ động của mạch từ (tên cũ là ampe vòng) trong hệ SI; 1 A làsức từ động của một vòng mạch kín có dòng điện 1 A chạy qua.ANBÊĐÔ :(L. albedo – trắng xoá), đại lượng không thứ nguyên, đặc trưng cho khả năng củabề mặt (vật thể hoặc một hệ thống vật thể) phản xạ sóng điện từ hoặc chùm hạt. Acủa một bề mặt phản xạ được tính bằng tỉ số (tỉ lệ phần trăm) giữa thông lượngphản xạ (bức xạ bị phản xạ bởi bề mặt đó) và thông lượng bức xạ tới (bức xạ tớibề mặt đó). Trong trường hợp này, phản xạ mang tính khuếch tán (nghĩa là tiaphản xạ có thể đi theo những hướng khác nhau). Khi phản xạ có định hướng, tỉ sốđó không gọi là A mà gọi là hệ số phản xạ. Phân biệt: 1) A tổng cộng hoặc A toànphần: A đối với bức xạ trong tất cả các dải sóng của bức xạ Mặt Trời; 2) A phổ: Ađối với một bộ phận của phổ ánh sáng; 3) A bề mặt tự nhi ên đặc trưng cho khảnăng phản xạ của bề mặt đất, nước, tuyết, thực vật, mây... bằng tỉ lệ phần trămgiữa thông lượng ánh sáng tán xạ và thông lượng bức xạ Mặt Trời trực tiếp. A củabề mặt đất ẩm là 5 - 10%, đất đen 15%, đất sét khô 30%, đất canh tác 10 - 25%,lớp phủ cỏ 20 - 25%, lớp phủ rừng 5 - 20%. Trong thiên văn học, A là đặc trưngquan trọng của bề mặt các hành tinh và các vật thể khác trong hệ Mặt Trời.ÁNH SÁNG:theo nghĩa hẹp, là sóng điện từ trong khoảng tần số mà mắt người nhận biết được,có bước sóng từ 740 nm (AS đỏ) đến 400 nm (AS tím). Theo nghĩa rộng, AS l àbức xạ quang học (bao gồm cả phần bức xạ hồng ngoại và tử ngoại).Trong ngành điện ảnh và nhiếp ảnh, AS được phân biệt: AS nội là AS được phátra và chiếu bởi các loại đèn; AS ngoại là AS Mặt Trời. Ngoài ra, có AS chủ, ASphụ, AS ngược, AS ven là những loại AS được tạo nên nhằm đáp ứng nội dungnghệ thuật của bộ phim, của bức ảnh xuất phát từ sự quan sát thực tiễn với khônggian chân thựcÁNH SÁNG HOÀNG ĐẠO:sự phát sáng của bầu trời ban đêm do bụi trong không gian giữa các hành tinhkhuếch tán bức xạ Mặt Trời. Có thể thấy lúc hoàng hôn ở phía tây hoặc lúc bìnhminh ở phía đông.ẢO ẢNH:hiện tượng quang học gây ra bởi sự phản xạ toàn phần của các tia sáng khi đi quacác lớp khí quyển ở gần mặt đất có chiết suất khác nhau; thường gặp ở sa mạc,xuất hiện ở chân trời, có thể là hình ảnh bị biến dạng của một phần bầu trời hoặccủa người, vật.ÁP SUẤT:đại lượng đặc trưng cho cường độ lực nén trung bình tác động theo phương vuônggóc trên bề mặt vật thể, được xác định bằng tỉ số giữa lực phân bố đều và diện tíchbề mặt bị tác động. AS: p = F/S nếu lực nén F phân bố đều tr ên bề mặt S. Trong hệđơn vị SI, AS đo bằng paxcan (Pa), 1 Pa = 1 N/m2. Đơn vị ngoài hệ của AS là bar,atmotphe, milimét thuỷ ngân (mmHg), kgl/cm2; 1 bar = 105 Pa; 1 atm = 101,325Pa; 1 mmHg = 133,322 Pa; 1 mm H2O = 9,80665 Pa.ÁP SUẤT ÁNH SÁNG:áp suất mà ánh sáng gây ra trên bề mặt vật thể khi nó rọi vào. Là kết quả của sựtruyền cho vật thể động năng của các photon bị hấp thụ hay phản xạ. ASAS rấtnhỏ (cỡ 10–6 Pa), được Lêbêđep (P. N. Lebedev) đo lần đầu tiên năm 1899, tuyvậy, tác động của ASAS lên các hạt nhỏ trong vũ trụ cũng tương đương như lựchấp dẫn. ASAS đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đuôi sao chổi. ...