Giới thiệu sơ về lập trình hợp ngữ: Hợp ngữ (assembly language) là ngôn ngữ của máy tính có vị trí ở giữangôn ngữ máy và ngôn ngữ cấp cao. Tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về lập trình. Các ngôn ngữ cấp cao như Pascal, C sử dụngcác từ và các phát biểu dễ hiểu hơn. Ngôn ngữ máy (machine language) là ngônngữ ở dạng số nhị phân của máy tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4.3KIẾN TRÚC MÁY TÍNH &HỢP NGỮThS Vũ Minh Trí – vmtri@fit.hcmus.edu.vn04 – Lập trình hợp ngữ (Phần 3)2 Bộ vi xử lý Intel 8088/8086• Cấu trúc bên trong• Mô tả tập lệnh của 8086• Lập trình hợp ngữ 8086 Bộ vi xử lý Intel 8088/8086• Cấu trúc bên trong Sơ đồ khối Các thanh ghi đa năng Các thanh ghi đoạn Các thanh ghi con trỏ và chỉ số Thanh ghi cờ Hàng đợi lệnh• Mô tả tập lệnh của 8086• Lập trình hợp ngữ 8086 Sơ đồ khối 8088/8086 BIU bus địa chỉ EU AXCác thanh 20 bit BXghi đa năng CX Bus trong của CPU DX Các thanh ghi CS 16 bit dữ liệu SP DS đoạn và con trỏCác thanh ghi BP 20 bit địa chỉ SScon trỏ lệnh SI ES DIvà chỉ số IP Bus dữ liệu Logic ALU 16 bit điều khiển bus Các thanh ghi tạm thời Bus ngoài Khối điều khiển ALU của EU Hàng đợi lệnh Thanh ghi cờ Các thanh ghi đa năng của 8088/8086 8 bit cao 8 bit thấp •8088/8086 đến 80286 : 16 bits AX AH AL •80386 trở lên: 32 bits EAX, EBX, ECX, EDX BX BH BL CX CH CL DX DH DL• Thanh ghi chứa AX (accumulator): chứa kết quả của các phép tính. Kết quả 8 bit được chứa trong AL• Thanh ghi cơ sở BX (base): chứa địa chỉ cơ sở, ví dụ của bảng dùng trong lệnh XLAT (Translate)• Thanh ghi đếm CX (count): dùng để chứa số lần lặp trong các lệnh lặp (Loop). CL được dùng để chứa số lần dịch hoặc quay trong các lệnh dịch và quay thanh ghi• Thanh ghi dữ liệu DX (data): cùng AX chứa dữ liệu trong các phép tính nhân chia số 16 bit. DX còn được dùng để chứa địa chỉ cổng trong các lệnh vào ra dữ liệu trực tiếp (IN/OUT) Các thanh ghi đoạn• Tổ chức của bộ nhớ 1 Mbytes Đoạn bộ nhớ (segment) FFFFFH 216bytes =64 KB Đoạn 1: địa chỉ đầu 00000 H Đoạn 2: địa chỉ đầu 00010 H Đoạn cuối cùng: FFFF0 H Ô nhớ trong đoạn: địa chỉ lệch: offset Ô 1: offset: 0000 Ô cuối cùng: offset: FFFF 1FFFFH Địa chỉ vật lý: Segment : offset Offset=F000 1F000H 1000 10000HĐịa chỉ vật lý=Segment*16 + offset Thanh ghi đoạn Chế độ thực (real mode) 00000H Các thanh ghi đoạn• Ví dụ: Địa chỉ vật lý 12345H Địa chỉ đoạn Điạ chỉ lệch 1000 H 2345H 1200 H 0345H 1004 H ? 0300 H ?• Ví dụ: Cho địa chỉ đầu của đoạn: 49000 H, xác định địa chỉ cuối Các thanh ghi đoạn• Các thanh ghi đoạn: chứa địa chỉ đoạn FFFFF ............. 58FFF Đoạn dữ liệu phụ extra segment 49000 ES 4900 ...
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4.3
Số trang: 99
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.02 MB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng môn kiến trúc máy tính hệ thống nhập xuất truyền nhân tín hiệu tài liệu về kiến trúc máy tính tổng quan về bộ nhớTài liệu có liên quan:
-
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH -NGÔN NGỮ CỦA MÁY TÍNH
61 trang 62 0 0 -
49 trang 45 0 0
-
51 trang 36 0 0
-
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4.2
110 trang 33 0 0 -
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH - MẢNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊA CHỈ
47 trang 32 0 0 -
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 2
45 trang 30 0 0 -
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 6
92 trang 29 0 0 -
Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 3
22 trang 28 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính và hợp ngữ: Chương 10- ĐH KHTN TP.HCM
53 trang 27 0 0 -
Bài giảng Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Bài 9 - Nguyễn Hồng Sơn
27 trang 27 0 0