KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÊ ĐỰC LAI HƯỚNG SỮA LẤY THỊT
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.49 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bê đực lai hướng sữa, là những bê đực lai sinh ra giữa những bò Holstein Friesian (HF) hoặc tinh bò Holstein Friesian (HF) phối với bò cái nền Lai Sind, tùy theo tỷ lệ máu bò HF, ta có bò Lai HF F1, F2, F3… Chọn những con giống tốt, thân hình cân đối, đầu cổ thanh, ngực sâu và nở, bụng gọn, dài đòn, lông mịn, đuôi luôn cử động, lông đuôi dài, mắt tinh, dáng vóc nhanh nhẹn, mông, vai phát triển, mình tròn hình trụ… nên biết rõ nguồn gốc và tính năng sản xuất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÊ ĐỰC LAI HƯỚNG SỮA LẤY THỊT KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÊ ĐỰC LAI HƯỚNG SỮA LẤY THỊT ---*--- I/.Giống và đặc điểm giống: Bê đực lai hướng sữa, là những bê đực lai sinh ra giữa những bòHolstein Friesian (HF) hoặc tinh bò Holstein Friesian (HF) phối với bò cáinền Lai Sind, tùy theo tỷ lệ máu bò HF, ta có bò Lai HF F1, F2, F3… Chọn những con giống tốt, thân hình cân đối, đầu cổ thanh, ngực sâuvà nở, bụng gọn, dài đòn, lông mịn, đuôi luôn cử động, lông đuôi dài, mắttinh, dáng vóc nhanh nhẹn, mông, vai phát triển, mình tròn hình trụ… nênbiết rõ nguồn gốc và tính năng sản xuất đời bố mẹ. Ở các nước chăn nuôi tiên tiến, kể cả những nước đã có giống bò thịtchất lượng cao, việc chăn nuôi và vổ béo bê đực hướng sữa lấy thịt, ngàycàng phổ biến, vì năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. II/. Chuồng trại, thức ăn, nước uống: 2.1. Chuồng trại: Chuồng trại, nên có nhiều gian để phân đàn theolứa tuổi, bảo đảm, sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, dễ vệ sinh, tránh mưa tạt,gió lùa và nắng nóng, không gây ô nhiểm môi trường, làm xa nhà và quay vềhướng Đông Nam, để có ánh sáng và thông thoáng tốt. Diện tích cho mỗi bêthịt 2,5-3,0 m2/con (cầm cột trong chuồng), 4-6m2/con (đi lại tự do trongchuồng) chưa kể diện tích máng ăn, uống và hành lang phân phối thức ăn.Nền chuồng làm bằng xi măng không tô láng, có độ nhám, hơi dốc 3-40 vềphía có rảnh thoát nước dẫn về hố ủ phân. Lối đi và sân vận động cho bê làmở ngoài trời. Phân và nước thải cần được xử lý bằng hố ủ hoặc biogas vừatận dụng được khí đốt vừa hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh,cỏ dại… Định kỳ vệ sinh, sát trùng chuồng trại và môi trường xung quanh…Máng ăn, uống (50 x 50 x 50 cm/con) làm bằng xi măng láng gạch men, cólỗ thoát nước đảm bảo vệ sinh và tiện lợi... 2.2. Thức ăn và khẩu phần thức ăn: Thức ăn cho bê phong phú vàđa dạng bao gồm thức ăn thô xanh như rơm cỏ tươi, rơm cỏ khô, rơm cỏ ủurea hoặc kiềm hóa, thức ăn ủ chua, thức ăn củ quả bầu bí, phế phụ phẩmCông, Nông nghiệp, thức ăn tinh… nên người ta phải qui ra đơn vị thức ăn(ĐVTĂ) (mỗi loại thức ăn có chỉ số ĐVTĂ khác nhau) để so sánh thànhphần, giá trị dinh dưỡng và phối hợp xây dựng khẩu phần thức ăn (KPTĂ)hợp lý cho bê. Trong tổng số ĐVTĂ hàng ngày (tuỳ theo giai đoạn), nên cân đối55-80% TAHH (khoảng 1,5-2,0% thể trọng), 20-45% thức ăn thô xanh(khoảng 6-7% thể trọng) và không nên thay đổi thức ăn và KPTĂ đột ngột,để bình ổn môi trường dạ cỏ, tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển và ổ nđịnh tiêu hóa… Trong mỗi ĐVTĂ cần 80-100g Protein tiêu hóa, 9-10g Canxi, 5-6g Phospho, 5-6g Natri. KPTĂ hợp lý cho bê đực lai hướng sữa nuôi thịt, cần đảm bảo nhữngnhu cầu cơ bản để duy trì, sinh trưởng, phát triển và sản xuất thịt. * KPTĂ cho bê sữa (giai đoạn sơ sinh đến sau cai sữa 4, 5 thángtuổi: Chủ yếu là sữa mẹ và thức ăn tinh thay thế sữa mẹ giàu dinh dưỡng,nhất là protein, muối, khoáng, sinh tố… +Tiêu chuẩn KPTĂ cơ bản cho bê sữa: - Nhu cầu về lượng sữa: Số lượng sữa và số lần bú (bú bình) trongngày phụ thuộc vào tuổi bê: Số lượng sữa trong ngày, trung bình 1,5 lít cho10 kg thể trọng; Số lần cho bú, 3-4 ngày đầu 4-5 lần/ngày, mỗi lần 1 lít;Ngày thứ 4-7: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 1,5 lít; Tuần thứ 2-4: 2-3 lần/ngày, mỗilần 2-3,0 lít; Tháng thứ 2: 2 lần/ngày, mỗi lần 4-5 lít; Tháng thứ 3: 2lần/ngày, mỗi lần khoảng 3-4 lít, giảm dần số lượng sữa và số lần bú trongngày, tăng dần lượng thức ăn tinh, thức ăn thô xanh và thức ăn bổ sung khácthay thế sữa mẹ. - Thức ăn tập ăn sớm: Muốn cai sữa sớm bê con thì phải tập cho bêcon biết ăn sớm: Để hệ vi sinh vật trong dạ cỏ của bê phát triển tốt và bê biếtăn sớm, ta phải tập cho bê ăn sớm. Thức ăn tập cho bê con là cỏ non phơi táihoặc cỏ khô, thức ăn tinh chất lượng tốt, không quá nhuyễn và không cóurea. Sau 3-4 ngày hoặc 1 tuần chúng ta có thể tập cho bê con liếm láp thứcăn bằng cỏ non phơi tái hoặc cỏ khô, đến tuần thứ 2 bê con đã bắt đầu nhấmnháp những cọng rơm, cỏ… Từ tuần thứ 2, cũng nên tập cho bê làm quenvới thức ăn tinh, nhưng phải là thức ăn tinh chất lượng tốt (thức ăn có thểthay thế sữa mẹ). * KPTĂ cho bê nuôi thịt (giai đoạn 5, 6 tháng tuổi đến 18 hoặc 24tháng tuổi): KPTĂ cho bê nuôi thịt là KPTĂ tinh cao. KPTĂ tinh cao làkhẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh 55-90%, hiện đang được giới chăn nuôi quantâm nhất. Khi áp dụng KPTĂ tinh cao cần lưu ý: KPTĂ tinh cao thường thiếukhoáng đa lượng (Ca, Na, P, S…), vi lượng (Fe, Cu, Zn, Co, Si…), vitaminA, D, E… và có thể thiếu protein do môi trường PH dạ cỏ thấp, vi sinh vậthoạt động kém. Chính vì vậy, cần phải điều chỉnh KPTĂ hợp lý: Nănglượng 10-11 MJ/kg; Protein 13-15% (1/3 protein có thể bổ sung bằng Urea);Bổ sung thêm Premix khoáng dạng đá liếm, Pr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÊ ĐỰC LAI HƯỚNG SỮA LẤY THỊT KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÊ ĐỰC LAI HƯỚNG SỮA LẤY THỊT ---*--- I/.Giống và đặc điểm giống: Bê đực lai hướng sữa, là những bê đực lai sinh ra giữa những bòHolstein Friesian (HF) hoặc tinh bò Holstein Friesian (HF) phối với bò cáinền Lai Sind, tùy theo tỷ lệ máu bò HF, ta có bò Lai HF F1, F2, F3… Chọn những con giống tốt, thân hình cân đối, đầu cổ thanh, ngực sâuvà nở, bụng gọn, dài đòn, lông mịn, đuôi luôn cử động, lông đuôi dài, mắttinh, dáng vóc nhanh nhẹn, mông, vai phát triển, mình tròn hình trụ… nênbiết rõ nguồn gốc và tính năng sản xuất đời bố mẹ. Ở các nước chăn nuôi tiên tiến, kể cả những nước đã có giống bò thịtchất lượng cao, việc chăn nuôi và vổ béo bê đực hướng sữa lấy thịt, ngàycàng phổ biến, vì năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. II/. Chuồng trại, thức ăn, nước uống: 2.1. Chuồng trại: Chuồng trại, nên có nhiều gian để phân đàn theolứa tuổi, bảo đảm, sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, dễ vệ sinh, tránh mưa tạt,gió lùa và nắng nóng, không gây ô nhiểm môi trường, làm xa nhà và quay vềhướng Đông Nam, để có ánh sáng và thông thoáng tốt. Diện tích cho mỗi bêthịt 2,5-3,0 m2/con (cầm cột trong chuồng), 4-6m2/con (đi lại tự do trongchuồng) chưa kể diện tích máng ăn, uống và hành lang phân phối thức ăn.Nền chuồng làm bằng xi măng không tô láng, có độ nhám, hơi dốc 3-40 vềphía có rảnh thoát nước dẫn về hố ủ phân. Lối đi và sân vận động cho bê làmở ngoài trời. Phân và nước thải cần được xử lý bằng hố ủ hoặc biogas vừatận dụng được khí đốt vừa hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh,cỏ dại… Định kỳ vệ sinh, sát trùng chuồng trại và môi trường xung quanh…Máng ăn, uống (50 x 50 x 50 cm/con) làm bằng xi măng láng gạch men, cólỗ thoát nước đảm bảo vệ sinh và tiện lợi... 2.2. Thức ăn và khẩu phần thức ăn: Thức ăn cho bê phong phú vàđa dạng bao gồm thức ăn thô xanh như rơm cỏ tươi, rơm cỏ khô, rơm cỏ ủurea hoặc kiềm hóa, thức ăn ủ chua, thức ăn củ quả bầu bí, phế phụ phẩmCông, Nông nghiệp, thức ăn tinh… nên người ta phải qui ra đơn vị thức ăn(ĐVTĂ) (mỗi loại thức ăn có chỉ số ĐVTĂ khác nhau) để so sánh thànhphần, giá trị dinh dưỡng và phối hợp xây dựng khẩu phần thức ăn (KPTĂ)hợp lý cho bê. Trong tổng số ĐVTĂ hàng ngày (tuỳ theo giai đoạn), nên cân đối55-80% TAHH (khoảng 1,5-2,0% thể trọng), 20-45% thức ăn thô xanh(khoảng 6-7% thể trọng) và không nên thay đổi thức ăn và KPTĂ đột ngột,để bình ổn môi trường dạ cỏ, tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển và ổ nđịnh tiêu hóa… Trong mỗi ĐVTĂ cần 80-100g Protein tiêu hóa, 9-10g Canxi, 5-6g Phospho, 5-6g Natri. KPTĂ hợp lý cho bê đực lai hướng sữa nuôi thịt, cần đảm bảo nhữngnhu cầu cơ bản để duy trì, sinh trưởng, phát triển và sản xuất thịt. * KPTĂ cho bê sữa (giai đoạn sơ sinh đến sau cai sữa 4, 5 thángtuổi: Chủ yếu là sữa mẹ và thức ăn tinh thay thế sữa mẹ giàu dinh dưỡng,nhất là protein, muối, khoáng, sinh tố… +Tiêu chuẩn KPTĂ cơ bản cho bê sữa: - Nhu cầu về lượng sữa: Số lượng sữa và số lần bú (bú bình) trongngày phụ thuộc vào tuổi bê: Số lượng sữa trong ngày, trung bình 1,5 lít cho10 kg thể trọng; Số lần cho bú, 3-4 ngày đầu 4-5 lần/ngày, mỗi lần 1 lít;Ngày thứ 4-7: 3-4 lần/ngày, mỗi lần 1,5 lít; Tuần thứ 2-4: 2-3 lần/ngày, mỗilần 2-3,0 lít; Tháng thứ 2: 2 lần/ngày, mỗi lần 4-5 lít; Tháng thứ 3: 2lần/ngày, mỗi lần khoảng 3-4 lít, giảm dần số lượng sữa và số lần bú trongngày, tăng dần lượng thức ăn tinh, thức ăn thô xanh và thức ăn bổ sung khácthay thế sữa mẹ. - Thức ăn tập ăn sớm: Muốn cai sữa sớm bê con thì phải tập cho bêcon biết ăn sớm: Để hệ vi sinh vật trong dạ cỏ của bê phát triển tốt và bê biếtăn sớm, ta phải tập cho bê ăn sớm. Thức ăn tập cho bê con là cỏ non phơi táihoặc cỏ khô, thức ăn tinh chất lượng tốt, không quá nhuyễn và không cóurea. Sau 3-4 ngày hoặc 1 tuần chúng ta có thể tập cho bê con liếm láp thứcăn bằng cỏ non phơi tái hoặc cỏ khô, đến tuần thứ 2 bê con đã bắt đầu nhấmnháp những cọng rơm, cỏ… Từ tuần thứ 2, cũng nên tập cho bê làm quenvới thức ăn tinh, nhưng phải là thức ăn tinh chất lượng tốt (thức ăn có thểthay thế sữa mẹ). * KPTĂ cho bê nuôi thịt (giai đoạn 5, 6 tháng tuổi đến 18 hoặc 24tháng tuổi): KPTĂ cho bê nuôi thịt là KPTĂ tinh cao. KPTĂ tinh cao làkhẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh 55-90%, hiện đang được giới chăn nuôi quantâm nhất. Khi áp dụng KPTĂ tinh cao cần lưu ý: KPTĂ tinh cao thường thiếukhoáng đa lượng (Ca, Na, P, S…), vi lượng (Fe, Cu, Zn, Co, Si…), vitaminA, D, E… và có thể thiếu protein do môi trường PH dạ cỏ thấp, vi sinh vậthoạt động kém. Chính vì vậy, cần phải điều chỉnh KPTĂ hợp lý: Nănglượng 10-11 MJ/kg; Protein 13-15% (1/3 protein có thể bổ sung bằng Urea);Bổ sung thêm Premix khoáng dạng đá liếm, Pr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nuôi bê đực lai tài liệu chăn nuôi tài liệu ngành chăn nuôi chăm sóc vật nuôi giống vật nuôiTài liệu có liên quan:
-
5 trang 131 0 0
-
Giáo trình Giống vật nuôi (Nghề: Chăn nuôi thú y - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk
63 trang 56 0 0 -
Bài giảng Thực hành thiết kế thí nghiệm - Hà Xuân Bộ
186 trang 47 1 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 17: Chăm sóc cây trồng và vật nuôi (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 41 0 0 -
Giáo trình điều chế và kiểm nghiệm thuốc thú y - Chương 1
17 trang 37 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi cơ bản - Chương 3
37 trang 34 0 0 -
Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp trong chăn nuôi
15 trang 34 0 0 -
Giáo trình Giống vật nuôi (Nghề: Thú y - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
65 trang 33 0 0 -
Giáo trình Miễn dịch học thú y - Chương 2
9 trang 31 0 0 -
Kỹ thuật nuôi cá Điêu hồng trong ao đất
2 trang 31 0 0