Danh mục tài liệu

Kỹ thuật Thi công hầm và công trình ngầm: Phần 1

Số trang: 233      Loại file: pdf      Dung lượng: 26.61 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyển Tài liệu gồm 9 chương và một số phụ lục về máy và hình ảnh thi công hầm. Tài liệu gồm nhiều nội dung phong phú, làm Tài liệu cho cán bộ giảng dạy, sinh viên ngành hầm và công trình ngầm, làm Tài liệu tham khảo, nghiên cứu cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân thi công ngành hầm và công trình ngầm ở các ngành có liên quan. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 sau đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật Thi công hầm và công trình ngầm: Phần 1 NGUYÊN XUÂN TRỌNG THI CỔNG HÂM VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM (Tải bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG HÀ NỘI -2 0 1 0 Lồi tựa Thực tiễn lì í>ùy củ IIỊ* đ ỏ i hỏi con n ạitừi p h ả i c ó nhiều khôn ÍỊ gian dư ới đ ấ t vù như vậy c'ÙÌÌỊĨ (lời hôi phái có kĩ thuật ĩhi công hám và côĩìiỊ ĩrình lỉiỊcun ỉìỊỉày càng cao. Đê dớp LtiĩiỊ yừu cầu d ỡ m un 1963 plìianìỊỊ p h á p N A T M ra đời ịNe\\' Aitstriun Tunndiììsị M e t h o d - phuxmịị p h á p x â y (luni> hầm Ả o m ời) vù đ à đư ợc c á c nuớc c ôn g nhận lù công nghệ tiên tiến, hiện dụi vù đã duợc ãp dụng rôỉiiỊ rdi trôn khắp ĩ!ìế gioi trong xây dinĩỊỊ hầm. Vậy N A T M lủ ỈỊÌ? Kỉ thuật cụ tììếììììtt' t!ỉCũĩìùo? Dựa vào lài liợit của Mỹ, Anh, Pháp và m ột s ố nước châu Alt, cùa Nhật và đặc hiệt của Tntìịiị Qỉiòc mới đây lác Sịiá đà c ố iỊắiiiỊ biên SOOÌÌ cuốn “Thi cỏn LỊ h ầ m và côn g trình ỈĨÍỊÍh ì i ắ' ỉ rom* (tó có ạìói thiệu pìunm g pháp thi côỉỉiỉ hầm tììeo NATM. DồỉỉiỊ ihừi, túc iịiú vần ílàỉìlì Ị)hần thích iíúỉii’ cho phương p h á p truyền ĩhổiìỊ* và cúc plìiroiìị* p h á p khác. O uyíiì sách i>ồm 9 clurơiiiỊ và ỈÌÌỘI s ổ phụ lục về máy vù hình (ình ĩhi cômỉ lìầỉii . Ba chinnìỉị dầu chít yctt iỊiửi thiệu phmmỉị pháp thi côiììỊ hầm theo NA TAI ĩrân ilìểỊỊiới rnmỊị đó có Việi Nam. Các c/ iuviỉị ; khúc iỊiYri ĩhiựu: ỊìhinmỊỊ pháp í/ỉ/ CÔIỈỊỈ hầm truyền thống, hầm chôn n ó n ” , h ầ m ( l à o l ỉ i Ị ằ m , t h i c ô i ỉ i Ị b a n {Ị k l ỉ i c n , Ị h i CỎ IIỊỊ h ụ c l o ợ u , ỉ l ì i c ô n g v ù ỉ ì i i i l n t c h ấ t d ặ c b i ệ t , ntnỊỊ úiìi> khi nén diện ĩiuức thông ÍỊÌÓ, chiếu sáỉĩỊỊ, l ố chức và C/IICÌIỈ lí thỉ côn\Ị theo phuxmỊ* phiÌỊ) mõi. S á c h x ồ m n h iê u ììộ i d ỉ i ì ì ỉ ị p h o n q p h ú c ô th ổ (lùn g là m l à i liệ u c h o CCUÌ b ọ ỊịU ĩn g (lạy, s in h viên niỊÙỉili hầm vủ CÔIỈÍỊ trình ỊìiỊầỉỉi ở trường Đại học , Trung học và (lùỉig lù/n tài liệu tham kh áo, lìỊịlìiân cửu cho cún b ộ kĩ thuật, cún bộ quán lí, côm* nhân thì c ô n ạ Iiiịcuih tiầềìì YÌỈ côn g í rình niịầm ớ các nyành có licìi quan. Tác iịiú rất cám ơn GS. TS LiiOHiỊ PhirơnỊỊ Hậu đã aiĩìỊỊ cấp lủi Ỉiậỉt về hầm vờ cỡnx trình ìỉiỊầni bih' dại học của TmiiíỊ Quốc, XIlất hùn nam 1999; GS. TS Tăng Văn Đoàn đã qóp ý về ĩhóiiỊị ỉ>iú (hiừní* hum vù Cỉtỉìg cấp iu liệu vẻ ílìi cỏìiịị hầm đuờiig bộ đèo H ải Ván. V à i lò ỉỉỊỊ ỈHOỈỈỊỈ m u ố n c u n g c ấ p ỉỉỉọ t CÔÍÌỊỊ n g h ệ m ớ i và p lu tc vu b ạ n đ ọ c k ịp th ờ i, n lu n ĩiị trình clộ cỏ hạn. tài liệu tham kháo khôn ìihiéu nùi kĩ ílỉiiậí lại mới và phức ĩạpt vì vậy không th ế t r á n h k h ỏ i th iế u s ó t, tá c ẹ iâ r ấ t m o n g đ ộ c g iá g ó p V v ù c h i Ị Ị Ì á o , b ố s u n g đ ể s á c h ỉiỸ ỊÙ y c à n g lìit ù iì ỊÌìiỌ ìì hon. Tác giả 3 Chương ỉ KHÁI NIỆM CHUNG 1.1. So’ luực lịch sử về phát triển xây dựng đuừng hầm và cõng trình ngầin Tiiòi thưựim cổ con người đã hiết đào các hầm nsiàm đặc biệt đê khai thác quặng m ỏ và tluan đá. Người La Mã đã xây đựng các dường ham ngiim thúy lọi đcn nay vẫn còn tốt .Tác phiẩm đầu tiên viết về xây dụn các đường hầm là cuốn De ra métallica do một người Đức Gieorg Bavvor (tên Latin là Georg Agricola) viốt và xuất bản vào năm 1556. Công trình nsầm hiiện đại đầu tiên là đường hầm Malpas, dài 155 m được xây dựng từ năm 1676 đến năm 1681 clìio kênh dào Midi ứ miền Nam mrức Pháp. Đen thế ki thứ XIX, dặc bÌỊ't vào thẻ kỉ XX, dô yêu cầu mà giáo thông dường bộ, dường thiủy, itirànsĩ sắt và siao thông thành phố mới phất triển mạnh mẽ. nhất là ciao thông hầm đuiừng bộ, dưừng SUL, dường thủy và ham cho tàu diện ngầm. Đã xuất hiện hầm đườrm bộ Simplon qua dãy núi A lpcs- Penins nằm ỉĩiữu Valacs (Thụy S ĩ ) và Piemonie ( Y) dài 19.730m ở độ cao 2.009m. Dó là dưừim ham trên núi cao đirợc xây dụmg sớm nhất và dài nhất trên thé giới vào thời đó. Vào thế kỉ XX ở các tlìủ đó lớn trên thế giới đã xây (lụns mạn 2 lưới tàu điện ngầm đô thị hiện đ.ũ dặc hiệl ớ Mạc Tư Khoa. ỏ Tru na Quốc, sau ngày giải phóng 1949 đến nav đã xây dựng hơn 4.000km hầm đườns sắt dài vào loại nhất thế giới. Năm 1995 Tn.mil Quốc đã xây dựng hầm đường bộ Tần Lĩnh dài 19.45km đã tạo một buúe CỘI phá ni(Vi vò kĩ thuật xây dựnii ở trong nước. Vào cuối thể kỉ XX kĩ thuật xày dựng hầm ngầm qua sông, qua eo biên đạt bước phái triển .nói dã có nhiều pliưưng pháp thi công hữu hiệu. Năm 1984, Nhật Bán đã xây clựns đường hầm Thanh Hàm xuyên qua co biên Tân Hải Hiệp dài 53,85 km. Năm 1991. nước A n h VÀ n ư ớ c P h á p h ợ p tá c x â y d ự n g đ ư ờ n ỉi h ầ m x u y ê n q u a c o h iê n M a n c h e n ố i liề n lurớc Anh và nirớc Pháp dài 50km (tron” đó có 37,5km nam sâu cách mặt nước biên khoảng lOOin; (hình 1.1). Lodres80kta ANGLERRE Folkesíone - MANCHE Hầm giảm áp —— uuơnyi crnĩỉ Hám liên lạc ngang Khoảng cách tử màt biến /alais g _ J đ ư ờ n g kính 3,30m) đế n hầm khoảng lOOm Điểm nút Hám Điểm nút Sangalle S Ệ■* Ề !& ■ . FRANCE Paris:225km Hắm ngầm dài 50 km ...