KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 17: GIAO DIỆN GIAO TIẾP DỮ LIỆU
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.52 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kỹ thuật viễn thông - chương 17: giao diện giao tiếp dữ liệu, kỹ thuật - công nghệ, kĩ thuật viễn thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 17: GIAO DIỆN GIAO TIẾP DỮ LIỆU GIAO DIỆN GIAO TIẾP DỮCHƯƠNG 17: LIỆUV.1. Các phương pháp truyền số liệu (Transmission Mode) Có 2 cách truyền thông tin nối tiếp là: dị bộ và đồng bộ.- Truyền dị bộ (Asynchronuos): Star Kí tự Parity Stop Ngoài các bit tin (ký tự) phải thêm các bit khung (start, parity, stop) để nhận biếtđầu kí tự, cuối kí tự và kiểm tra parity để phát hiện lỗi đườngtruyền. 8 70%Nếu kí tự 8 bit, hiệu suất 11đường truyềnHiệu suất thấp do nhận biếttừng kí tự.- Truyền đồng bộ(Synchronous) SYN SYN Bản tin(các kí CRC EOT Để nhận biết đầu và cuối bản tin là các ký tự điều khiển SYN, EOT và CRC đểkiểm tra bản tin đúng sai. Ở đây nhận biết luôn cả bản tin, chứ không phải từng kí tựnên số bit dư thừa ít, thời gian nhanh và hiệu suất cao. Nếu bảntin có 128 kí tự, hiệu suất đường truyền là128 99.9%132V.2. Giao diện ghép nốiV2.1.Giao tiếp RS 232D/V242.1.1. Một số khái niệm về RS – 232D/V24 ChuN RS-232D/V24 do tổ chức CCITT và EIA đưa ra, nó n được định nghĩa như là một giao tiếp chuN cho việc kết nối n giữa DTE và Modem(DCE). DTE (Data Terminal Equipment) là thiết bị đầu cuối dữ liệu. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các máy tính của người sử dụng. Tất cả các ứng dụng của người sử dụng đều nằm ở DTE. Mục đích của mạng máy tính chính là nối các DTE lại với nhau nhằm cho phép chúng chia sẻ tài nguyên, trao đổi dữ liệu và lưu trữ thông tin dùng chung. DCE (Data Circuit-Terminating Equipment) là thiết bị cuối kênh dữ liệu. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các thiết bị làm nhiệm vụ nối các DTE với các đường truyền thông. Nó có thể là một Modem, một Transducer (quang->điện & điện - >quang), một Multiplexor (bộ dồn kênh),…Chức năng của nó là chuyển đổi từ tín hiệu biểu diễn dữ liệu của người sử dụng thành tín hiệu có thể truyền được trên đường truyền. Về phương diện cơ chuNn RS-232D / V24 sử dụng đầu nối 25chân gồm 2 hàng. Hàng trên gồm 13 chân là các chân từ chân 1 đến chân 13. Hàng dưới gồm 12 chân là các chân từ chân 14 đến chân 25. 12 3456 7 89 10 11 12 13 14 15 16 17 18 21 23 19 20 22 24 25 Hình 5.1 DB25 Connector Về phương diện điện: Sử dụng ngưỡng hiệu điện thế nhỏ hơn -3V cho giá trị bit 1 và ngưỡng lớn hơn +3V cho giá trị bit 0. Tốc độ tín hiệu qua giao diện không vượt quá 20Kbps với khoảng cách không vượt quá 15m. Đối với đầu nối với DTE là kiểu Male (chân cắm) còn đầunối với DCE là kiểu Female (khe cắm).2.1.2. Vị trí và ý nghĩa các chân tín hiệu của RS – 232D/V24 Xem bảng 5.1 - 70 -ST Tên Mã Chiều Ý nghĩa1 SGH AA Protective Ground - Đất bảo vệ2 TxD BA DTE- Transmitted Data – Dữ liệu >DCE truyền từ DTE - Dữ liệu nhận về3 RxD BB DCE- Received Data4 RTS CA DTE- Request To Send – DTE y/c >DCE ClearnTo Send – DCE sẵn sàng truyề DL5 CTS CB DCE- >DTE truyền Ready – DCE sẵn sàng6 DSR CC DCE- Data Set >DTE làm việGround – Thiếp lập mức Signal c7 - AB - Carrier Detect – DCE phát8 CD CF DCE- hiện được tín hiệu sóng mang >DTE9 - - - Reserved for testing – Dành cho kiểm tra for testing – Dành cho10 - - - Reserved11 - - - Unassigned – Chưa sử dụng Secondary Carrier Detect – Kênh12 S-CD SCF DCE- thứ 2 phát hiện sóng mang. >DTE13 S-CTS SCB DCE- Secondary Clear To Send14 S-TxD SBA DTE- Secondary Transmitted Data Transmitter Signal Element Timing – Tín hiệu đồng hồ15 TxClk DB DCE- đồng bộ truyền DL từ >DTE Modem.ry Received Data16 S-RxD SBB DTE- Seconda Received Signal Element Timing17 RxClk D DTE- – Tín hiệu >DCE Local Loopback – Tín hiệu điều18 LL ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 17: GIAO DIỆN GIAO TIẾP DỮ LIỆU GIAO DIỆN GIAO TIẾP DỮCHƯƠNG 17: LIỆUV.1. Các phương pháp truyền số liệu (Transmission Mode) Có 2 cách truyền thông tin nối tiếp là: dị bộ và đồng bộ.- Truyền dị bộ (Asynchronuos): Star Kí tự Parity Stop Ngoài các bit tin (ký tự) phải thêm các bit khung (start, parity, stop) để nhận biếtđầu kí tự, cuối kí tự và kiểm tra parity để phát hiện lỗi đườngtruyền. 8 70%Nếu kí tự 8 bit, hiệu suất 11đường truyềnHiệu suất thấp do nhận biếttừng kí tự.- Truyền đồng bộ(Synchronous) SYN SYN Bản tin(các kí CRC EOT Để nhận biết đầu và cuối bản tin là các ký tự điều khiển SYN, EOT và CRC đểkiểm tra bản tin đúng sai. Ở đây nhận biết luôn cả bản tin, chứ không phải từng kí tựnên số bit dư thừa ít, thời gian nhanh và hiệu suất cao. Nếu bảntin có 128 kí tự, hiệu suất đường truyền là128 99.9%132V.2. Giao diện ghép nốiV2.1.Giao tiếp RS 232D/V242.1.1. Một số khái niệm về RS – 232D/V24 ChuN RS-232D/V24 do tổ chức CCITT và EIA đưa ra, nó n được định nghĩa như là một giao tiếp chuN cho việc kết nối n giữa DTE và Modem(DCE). DTE (Data Terminal Equipment) là thiết bị đầu cuối dữ liệu. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các máy tính của người sử dụng. Tất cả các ứng dụng của người sử dụng đều nằm ở DTE. Mục đích của mạng máy tính chính là nối các DTE lại với nhau nhằm cho phép chúng chia sẻ tài nguyên, trao đổi dữ liệu và lưu trữ thông tin dùng chung. DCE (Data Circuit-Terminating Equipment) là thiết bị cuối kênh dữ liệu. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các thiết bị làm nhiệm vụ nối các DTE với các đường truyền thông. Nó có thể là một Modem, một Transducer (quang->điện & điện - >quang), một Multiplexor (bộ dồn kênh),…Chức năng của nó là chuyển đổi từ tín hiệu biểu diễn dữ liệu của người sử dụng thành tín hiệu có thể truyền được trên đường truyền. Về phương diện cơ chuNn RS-232D / V24 sử dụng đầu nối 25chân gồm 2 hàng. Hàng trên gồm 13 chân là các chân từ chân 1 đến chân 13. Hàng dưới gồm 12 chân là các chân từ chân 14 đến chân 25. 12 3456 7 89 10 11 12 13 14 15 16 17 18 21 23 19 20 22 24 25 Hình 5.1 DB25 Connector Về phương diện điện: Sử dụng ngưỡng hiệu điện thế nhỏ hơn -3V cho giá trị bit 1 và ngưỡng lớn hơn +3V cho giá trị bit 0. Tốc độ tín hiệu qua giao diện không vượt quá 20Kbps với khoảng cách không vượt quá 15m. Đối với đầu nối với DTE là kiểu Male (chân cắm) còn đầunối với DCE là kiểu Female (khe cắm).2.1.2. Vị trí và ý nghĩa các chân tín hiệu của RS – 232D/V24 Xem bảng 5.1 - 70 -ST Tên Mã Chiều Ý nghĩa1 SGH AA Protective Ground - Đất bảo vệ2 TxD BA DTE- Transmitted Data – Dữ liệu >DCE truyền từ DTE - Dữ liệu nhận về3 RxD BB DCE- Received Data4 RTS CA DTE- Request To Send – DTE y/c >DCE ClearnTo Send – DCE sẵn sàng truyề DL5 CTS CB DCE- >DTE truyền Ready – DCE sẵn sàng6 DSR CC DCE- Data Set >DTE làm việGround – Thiếp lập mức Signal c7 - AB - Carrier Detect – DCE phát8 CD CF DCE- hiện được tín hiệu sóng mang >DTE9 - - - Reserved for testing – Dành cho kiểm tra for testing – Dành cho10 - - - Reserved11 - - - Unassigned – Chưa sử dụng Secondary Carrier Detect – Kênh12 S-CD SCF DCE- thứ 2 phát hiện sóng mang. >DTE13 S-CTS SCB DCE- Secondary Clear To Send14 S-TxD SBA DTE- Secondary Transmitted Data Transmitter Signal Element Timing – Tín hiệu đồng hồ15 TxClk DB DCE- đồng bộ truyền DL từ >DTE Modem.ry Received Data16 S-RxD SBB DTE- Seconda Received Signal Element Timing17 RxClk D DTE- – Tín hiệu >DCE Local Loopback – Tín hiệu điều18 LL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giao tiếp dữ liệu truyền thông tài liệu truyền thông phương pháp truyền thông kỹ thuật truyền thôngTài liệu có liên quan:
-
Những thảm họa truyền thông trong khủng hoảng
6 trang 712 0 0 -
Phương pháp và kỹ năng truyền thông
24 trang 201 0 0 -
Bài 1: PUBLIC RELATION TRONG MARKETING - MIX
15 trang 108 0 0 -
F-Event - Sân chơi của người tổ chức sự kiện
3 trang 85 0 0 -
Truyền thông thông tin - TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
38 trang 80 1 0 -
Event dần chiếm ngôi đầu - phần 1
5 trang 72 0 0 -
7 trang 67 0 0
-
6 trang 57 0 0
-
Marketing, hài hước và hữu hiệu
3 trang 51 0 0 -
CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN HÌNH
10 trang 51 0 0