Trong nhiều nghiên cứu lâm sàng, biến outcome -- tức là chỉ số hiệu quả lâm sàng -- thường chỉ có 2 giá trị (có hay không, mắc bệnh hay không mắc bệnh, sống hay tử vong, v.v…), và biến độc lập -- cũng có thể là yếu tố nguy cơ -- cũng chỉ có 2 giá trị (phơi nhiễm hay không phơi nhiễm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng thống kê: Bài 23. Kiểm định khác biệt giữa hai tỷ lệ - Nguyễn Văn Tuấn Lâm sàng th ng kê 23 Ki m nh khác bi t gi a hai t l Nguy n Văn Tu nH i: Xin h i th y n u chúng ta có 2 t l m c b nh cho hai nhóm b nh nhân, làm saobi t s khác bi t gi a hai t l có ý nghĩa th ng kê? Có th s d ng t s chênh không?Trong bài trư c, th y có gi i thích t s chênh, nhưng không ch cách tính kho ng tin c y95%.Trong nhi u nghiên c u lâm sàng, bi n outcome -- t c là ch s hi u qu lâm sàng --thư ng ch có 2 giá tr (có hay không, m c b nh hay không m c b nh, s ng hay t vong,v.v…), và bi n c l p -- cũng có th là y u t nguy cơ -- cũng ch có 2 giá tr (phơinhi m hay không phơi nhi m). Trong các nghiên c u lâm sàng i ch ng ng u nhiên(RCT), bi n c l p chính là nhóm b nh nhân ư c i u tr và nhóm placebo. Trong cácnghiên c u như th , k t qu nghiên c u có th tóm lư c trong b ng s li u v i 2 c t và 2dòng (ti ng Anh g i là 2 x 2 contingency table). Ch ng h n như trong tai n n tàu Titanic, s ngư i t vong có th xem là outcome,và gi i tính có th xem là bi n c l p. Trong s 1313 hành khách, có 462 là n và 851là nam. Trong s hành khách n , có 154 ngư i ch t; trong s nam, con s t vong là 709ngư i. Chúng ta có th tóm lư c s li u trên trong b ng 2x2 như sau:B ng 1. T vong trong tai n n tàu Titanic N NamS b ch t 154 709S s ng sót 308 142 ây, chúng ta th y t l t vong trong nhóm n có v th p hơn so v i nhómnam. (Có l àn ông lo c u ph n , và h hi sinh trong nghĩa c cao p ó!) Câu h i t ra là s khác bi t v t l t vong nam và n có ý nghĩa th ng kê? M t công trình nghiên c u hi u qu ng a gãy xương c a thu c zoledronate, cácnhà nghiên c u chia b nh nhân ra hai nhóm: nhóm 1 g m 1065 b nh nhân ư c i u trb ng zoledronate, và nhóm 2 g m 1062 b nh nhân ch u ng calcium và vitamin D (còng i là nhóm placebo). Sau 3 năm theo dõi, k t qu cho th y 92 b nh nhân nhóm 1 b gãyChương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu nxương t s ng, và 148 b nh nhân trong nhóm placebo b gãy xương t s ng. S li unày có th tóm lư c trong m t b ng như sau:B ng 2. K t qu i u tr b nh nhân loãng xương v i thu czoledronic acid Zoledronic acid PlaceboS b gãy xương 92 148S không b gãy xương 970 917 Chúng ta d dàng th y trong nghiên c u này, t l gãy xương nhóm b nh nhân ư c i u tr (8.6%) th p hơn nhóm placebo (13.9%). Câu h i t ra là s khác bi t nàycó ý nghĩa th ng kê hay không? Có ít nh t 3 cách tr l i câu h i lo i này. Cách th nh t là ư c tính t l cho t ngnhóm và so sánh b ng cách s d ng ki m nh phân ph i nh phân (binomial test); cáchth hai là tính odds ratio (OR); và cách th ba là tính risk ratio (RR). Tôi ã gi i thíchv OR và RR trong m t bài trư c; ây tôi s t p trung vào cách tính kho ng tin c y95% cho OR và RR.Ki m nh nh phân (cho hai t l ) Chúng ta quay l i v i ví d 1 v tai n n tàu Titanic. G i t l t vong trong nhómnam nam là p1 và n là p2 . Chúng ta có th ư c tính xác su t t vong cho hai nhóm nhưsau (b ng cách l y s t vong chia cho t ng s i tư ng): N NamS b ch t 154 709S s ng sót 308 142T ng s i tư ng 462 851Xác su t t vong 0.333 0.833 Như v y p1 = 0.33 và p2 = 0.833. Cách ơn gi n nh t ư c tính khác bi tgi a hai nhóm là hi u s . G i hi u s là d, chúng ta có: d = p2 – p1Chương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu n = 0.833 - 0.333 = 0.50 V n t ra là tính phương sai cho d. Vì p1 và p2 c l p, cho nên theo líthuy t xác su t, phương sai c a hi u s b ng t ng phương sai c a hai t l . Phương saic a m t t l có th tính d a vào s c m u. G i n là s c m u và p là t l thì phươngsai c a p (kí hi u V) có th ư c tính b ng công th c: p (1 − p ) V= n l ch chu n c a p (kí hi u b ng S) chính là căn s b c hai c a V:S= p(1− p ) / n . Trong ví d trên, chúng ta có th tính phương sai cho p1 và p2 nhưsau: p1 (1 − p1 ) 0.333(1 − 0.333) V1 = = = 0.000481 n1 462 p1 (1 − p2 ) 0.833(1 − 0.833) V2 = = = 0.000163 n2 851 Theo lí thuy t xác su t, phươn ...
Lâm sàng thống kê: Bài 23. Kiểm định khác biệt giữa hai tỷ lệ - Nguyễn Văn Tuấn
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 129.72 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê sinh học Lâm sàng thống kê Bài giảng thống kê sinh học Kiểm định khác biệt Nghiên cứu lâm sàng Chỉ số hiệu quả lâm sàngTài liệu có liên quan:
-
Lâm sàng thống kê: Chương 2,3 - Nguyễn Văn Tuấn
10 trang 34 0 0 -
104 trang 30 0 0
-
Essentials of Clinical Research - part 3
36 trang 28 0 0 -
MELANOMA CRITICAL DEBATES - PART 10
27 trang 27 0 0 -
128 trang 27 0 0
-
Giáo trình Thống kê sinh học: Phần 1
96 trang 27 0 0 -
MELANOMA CRITICAL DEBATES - PART 6
30 trang 26 0 0 -
Lâm sàng thống kê: Bài 1. Độ lệch chuẩn hay sai số chuẩn - Nguyễn Văn Tuấn
8 trang 25 0 0 -
MELANOMA CRITICAL DEBATES - PART 9
30 trang 25 0 0 -
57 trang 24 0 0