Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Với CSharp- P9
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 395.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chúng ta hãy xem xét tại một số những hàm tổng thể khác. Bạn lấy tổng số lượng hàng sử dụng hàm COUNT() . Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấy tổng số lượng hàng trong bảng những sản phẩm sử dụng hàm COUNT(): SELECT COUNT(*) FROM Products; Ví dụ này trả lại 77.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Với CSharp- P9Chúng ta hãy xem xét tại một số những hàm tổng thể khác. Bạn lấy tổng số lượng hàng sử dụng hàmCOUNT() . Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấy tổng số lượng hàng trong bảng những sản phẩm sử dụng hàmCOUNT(): SELECT COUNT(*) FROM Products;Ví dụ này trả lại 77.Bạn sử dụng những hàm MAX() và MIN() để lấy những giá trị cực đại và cực tiểu. Chẳng hạn, phát biểu sauđây sử dụng những hàm này để lấy giá trị cực đại và cực tiểu của cột UnitPrice: SELECT MAX(UnitPrice), MIN(UnitPrice) FROM Products;Ví dụ này trả lại 263.5000 và 2.5000 cho những giá trị cực đại và cực tiểu tương ứng.Bạn sử dụng hàm SUM() để lấy tổng số của bất kỳ giá trị không null nào. Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấytổng của những giá trị cột UnitPrice cho mỗi nhóm của những hàng sử dụng hàm SUM(). SELECT SupplierID, SUM(UnitPrice) AS SumUnitPrice FROM Products GROUP BY SupplierID;Mệnh đề GROUP BY của ví dụ này trả về một hàng cho mỗi nhóm của những hàng có những giá trị cộtSupplierID giống nhau. Hàm SUM() tính tổng những giá trị cột UnitPrice cho tất cả những hàng bên trong mỗinhóm và trả về một giá trị đơn. Chẳng hạn, SUM() trả về 47.0000 cho nhóm có SupplierID là 1. Đây là tổngcủa những giá trị cột UnitPrice cho tất cả những hàng có SupplierID là 1. Tương tự, SUM() trả lại 81.4000 nơiSupplierID là 2, vân vân. Mệnh đề AS trong ví dụ này gán tên cho những kết quả được trả về bởi hàm SUM()như một cột mới có tên SumUnitPrice.Hình 4.3 cho thấy những kết quả của phát biểu SELECT này. Hình 4.3: sử dụng gàm SUM() để tính toán tổng số của cột UnitPriceSử dụng những hàm Toán họcNhững hàm toán học cho phép bạn thực hiện những thao tác số, như việc lấy giá trị tuyệt đối của một số. Bảng 4.4 liệt kê những hàm toán học sẵn có trong SQL Server. Biểu thức bạn có thể chuyển cho những hàmtoán học điển hình là một cột đơn hay giá trị, nhưng nó cũng có thể là một trường được tính toán.Bảng 4.4: những hàm Toán họcHÀM MÔ TẢABS(expression) Trả lại giá trị tuyệt đối của biểu thức. nó luôn luôn là một số dương.ACOS(expression) Trả lại arccosine của biểu thức.ASIN(expression) Trả lại arcsine của biểu thức.ATAN(expression) Trả lại arctangent của biểu thức.ATN2(expression1, Trả lại arctangent của góc giữa biểu thức1 và biều thức2.expression2)CEILING(expression) Trả lại số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng biểu thức.COS(expression) Trả lại cosin của biểu thức.COT(expression) Trả lại cô tang của biểu thức.DEGREES(expression) Chuyển đổi góc được tính theo radian tới một góc tính theo độ.EXP(expression) Trả lại giá trị số mũ của biểu thức.FLOOR(expression) Trả lại số nguyên lớn nhất ít hơn hay bằng biểu thức.LOG(expression) Trả lại lôga tự nhiên của biểu thức.LOG10(expression) Trả lại lôga cơ số 10 của biểu thức.PI() Trả lại hằng số toán học Pi.POWER(expression, y) Trả lại giá trị của biểu thức được nâng lên lũy thừa Y.RADIANS(expression) Chuyển đổi góc được cung cấp tính bằng độ tới một góc tính theo radian.RAND([expression]) Trả lại một số dấu chấm động ngẫu nhiên giữa 0 và 1. Biểu thức là một giá trị khởi đầu mà bạn có thể dùng để phát sinh số ngẫu nhiên.ROUND(expression, length [, Trả lại giá trị của biểu thức được làm tròn hay cắt bỏ phần thập phân được chỉ định bởifunction]) length (độ dài). Tùy chọn function được sử dụng để chỉ định kiểu thao tác để thực hiện: 0 (mặc định) làm tròn số, và những giá trị khác là cát bỏ số.SIGN(expression) Trả lại 1, 0, hay-1 phụ thuộc vào dấu của biểu thức. Trả lại 1 cho một số dương ,0 cho chữ số không, hay-1 cho một số âm.SIN(expression) Trả lại sin của biểu thức.SQUARE(expression) Trả lại trị bình phương của biểu thức.SQRT(expression) Trả lại căn bậc hai của biểu thức.TAN(expression) Trả lai tang của biểu thức.Chúng ta hãy xem xét những ví dụ sử dụng một số những hàm toán học. Bạn sử dụng những hàm ABS() để lấygiá trị tuyệt đối. Ví dụ sau đây trả lại 10 và 15: SELECT ABS(-10), ABS(15);Bạn sử dụng những hàm ACOS(), ASIN(), và ATAN() để lấy arccosine, arcsine, và Arctangent của một số. Vídụ sau đây trả lại 0.0, 1.5707963267948966, và 0.78539816339744828: SELECT ACOS(1), ASIN(1), ATAN(1);Bạn sử dụng hàm CEILING() để lấy số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng với giá trị được chuyển cho hàm. Vídụ sau đây trả lại 2 và-1 SELECT CEILING(1.4), CEILING(-1.4);Bạn sử dụng hàm FLOOR() để lấy số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hay bằng vớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Với CSharp- P9Chúng ta hãy xem xét tại một số những hàm tổng thể khác. Bạn lấy tổng số lượng hàng sử dụng hàmCOUNT() . Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấy tổng số lượng hàng trong bảng những sản phẩm sử dụng hàmCOUNT(): SELECT COUNT(*) FROM Products;Ví dụ này trả lại 77.Bạn sử dụng những hàm MAX() và MIN() để lấy những giá trị cực đại và cực tiểu. Chẳng hạn, phát biểu sauđây sử dụng những hàm này để lấy giá trị cực đại và cực tiểu của cột UnitPrice: SELECT MAX(UnitPrice), MIN(UnitPrice) FROM Products;Ví dụ này trả lại 263.5000 và 2.5000 cho những giá trị cực đại và cực tiểu tương ứng.Bạn sử dụng hàm SUM() để lấy tổng số của bất kỳ giá trị không null nào. Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấytổng của những giá trị cột UnitPrice cho mỗi nhóm của những hàng sử dụng hàm SUM(). SELECT SupplierID, SUM(UnitPrice) AS SumUnitPrice FROM Products GROUP BY SupplierID;Mệnh đề GROUP BY của ví dụ này trả về một hàng cho mỗi nhóm của những hàng có những giá trị cộtSupplierID giống nhau. Hàm SUM() tính tổng những giá trị cột UnitPrice cho tất cả những hàng bên trong mỗinhóm và trả về một giá trị đơn. Chẳng hạn, SUM() trả về 47.0000 cho nhóm có SupplierID là 1. Đây là tổngcủa những giá trị cột UnitPrice cho tất cả những hàng có SupplierID là 1. Tương tự, SUM() trả lại 81.4000 nơiSupplierID là 2, vân vân. Mệnh đề AS trong ví dụ này gán tên cho những kết quả được trả về bởi hàm SUM()như một cột mới có tên SumUnitPrice.Hình 4.3 cho thấy những kết quả của phát biểu SELECT này. Hình 4.3: sử dụng gàm SUM() để tính toán tổng số của cột UnitPriceSử dụng những hàm Toán họcNhững hàm toán học cho phép bạn thực hiện những thao tác số, như việc lấy giá trị tuyệt đối của một số. Bảng 4.4 liệt kê những hàm toán học sẵn có trong SQL Server. Biểu thức bạn có thể chuyển cho những hàmtoán học điển hình là một cột đơn hay giá trị, nhưng nó cũng có thể là một trường được tính toán.Bảng 4.4: những hàm Toán họcHÀM MÔ TẢABS(expression) Trả lại giá trị tuyệt đối của biểu thức. nó luôn luôn là một số dương.ACOS(expression) Trả lại arccosine của biểu thức.ASIN(expression) Trả lại arcsine của biểu thức.ATAN(expression) Trả lại arctangent của biểu thức.ATN2(expression1, Trả lại arctangent của góc giữa biểu thức1 và biều thức2.expression2)CEILING(expression) Trả lại số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng biểu thức.COS(expression) Trả lại cosin của biểu thức.COT(expression) Trả lại cô tang của biểu thức.DEGREES(expression) Chuyển đổi góc được tính theo radian tới một góc tính theo độ.EXP(expression) Trả lại giá trị số mũ của biểu thức.FLOOR(expression) Trả lại số nguyên lớn nhất ít hơn hay bằng biểu thức.LOG(expression) Trả lại lôga tự nhiên của biểu thức.LOG10(expression) Trả lại lôga cơ số 10 của biểu thức.PI() Trả lại hằng số toán học Pi.POWER(expression, y) Trả lại giá trị của biểu thức được nâng lên lũy thừa Y.RADIANS(expression) Chuyển đổi góc được cung cấp tính bằng độ tới một góc tính theo radian.RAND([expression]) Trả lại một số dấu chấm động ngẫu nhiên giữa 0 và 1. Biểu thức là một giá trị khởi đầu mà bạn có thể dùng để phát sinh số ngẫu nhiên.ROUND(expression, length [, Trả lại giá trị của biểu thức được làm tròn hay cắt bỏ phần thập phân được chỉ định bởifunction]) length (độ dài). Tùy chọn function được sử dụng để chỉ định kiểu thao tác để thực hiện: 0 (mặc định) làm tròn số, và những giá trị khác là cát bỏ số.SIGN(expression) Trả lại 1, 0, hay-1 phụ thuộc vào dấu của biểu thức. Trả lại 1 cho một số dương ,0 cho chữ số không, hay-1 cho một số âm.SIN(expression) Trả lại sin của biểu thức.SQUARE(expression) Trả lại trị bình phương của biểu thức.SQRT(expression) Trả lại căn bậc hai của biểu thức.TAN(expression) Trả lai tang của biểu thức.Chúng ta hãy xem xét những ví dụ sử dụng một số những hàm toán học. Bạn sử dụng những hàm ABS() để lấygiá trị tuyệt đối. Ví dụ sau đây trả lại 10 và 15: SELECT ABS(-10), ABS(15);Bạn sử dụng những hàm ACOS(), ASIN(), và ATAN() để lấy arccosine, arcsine, và Arctangent của một số. Vídụ sau đây trả lại 0.0, 1.5707963267948966, và 0.78539816339744828: SELECT ACOS(1), ASIN(1), ATAN(1);Bạn sử dụng hàm CEILING() để lấy số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng với giá trị được chuyển cho hàm. Vídụ sau đây trả lại 2 và-1 SELECT CEILING(1.4), CEILING(-1.4);Bạn sử dụng hàm FLOOR() để lấy số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hay bằng vớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật lập trình mẹo lập trình Giáo trình lập trình C lập trình C for Winform Lập trình sự kiện ngôn ngữ lập trình CTài liệu có liên quan:
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 251 0 0 -
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 223 0 0 -
101 trang 211 1 0
-
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 158 0 0 -
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C: Phần 1 - Quách Tuấn Ngọc
211 trang 154 0 0 -
161 trang 140 1 0
-
142 trang 135 0 0
-
Giáo trình Vi điều khiển PIC: Phần 1
119 trang 131 0 0 -
Bài giảng Phương pháp lập trình: Chương 9 - GV. Từ Thị Xuân Hiền
36 trang 119 0 0 -
Đồ án vi xử lý đề tài : nghiên cứu thiết kế mạch đo khoảng cách sử dụng vi điều khiển Pic 16F887
45 trang 118 1 0