Có thể nói, hiện nay truyền hình là phương tiện truyền thông phổ biến nhất thế giới. Hầu hết mọi người không có cơ hội trực tiếp gặp mặt các nguyên thủ quốc gia, du hành tới mặt trăng, chứng kiến một cuộc chiến hay xem một trận thi đấu thể thao…với truyền hình, họ có được cơ hội làm những việc đó. Không chỉ là một phương tiện truyền thông, phương tiện giải trí thuần tuý, ngày nay truyền hình còn được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống hiện đại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lịch sử ra đời và phát triển của truyền hình L CH S RA I VÀ PHÁT TRI N C A TRUY N HÌNH Có th nói, hi n nay truy n hình là phương ti n truy n thông ph bi n nh t th gi i. H u h t m i ngư i không có cơ h i tr c ti p g p m t các nguyên th qu c gia, du hành t i m t trăng, ch ng ki n m t cu c chi n hay xem m t tr n thi u th thao…v i truy n hình, h có ư c cơ h i làm nh ng vi c ó. Không ch là m t phương ti n truy n thông, phương ti n gi i trí thu n tuý, ngày nay truy n hình còn ư c ng d ng trong r t nhi u lĩnh v c c a cu c s ng hi n i. B ph n an ninh s d ng truy n hình như m t công c b o v , giám sát. Ngành tàu i n ng m dùng truy n hình qu n lý h th ng ư ng tàu i n hay ng m hay i u khi n con tàu t xa. Các bác sĩ khám n i t ng b nh nhân b ng camera hi n vi thay vì m . Ngành giáo d c ti n hành ào t o t xa cũng thông qua truy n hình. Truy n hình là lo i hình phương ti n thông tin i chúng m i xu t hi n t kho ng gi a th k XX, nhưng ã phát tri n r t nhanh chóng, m nh m và ư c ph bi n h t s c r ng rãi trong vòng vài ba th p niên tr l i ây. Th m nh c trưng c a truy n hình là cung c p thông tin dư i d ng hình nh (K t h p âm thanh và m c nh t nh c v i ch vi t) mang tính h p d n sinh ng, tr c ti p và t ng h p. T ó, lo i hình phương ti n truy n thông c áo, c bi t này t o nên ư c ngư i ti p nh n thông tin hi u qu t ng h p t c th i v nh n th c và th m m , trư c h t là trình tr c quan, tr c c m. B ng s k t h p các ch c năng ph n ánh- nh n th c th m m - gi i trí v i nhau, truy n hình ngày càng thu hút ư c nhi u khán gi . Vai trò, v trí, nh hư ng và tác ng c a truy n hình i v i công chúng nói chung, quá trình hình thành và nh hư ng dư lu n xã h i nói riêng ã và ang tăng lên nhanh chóng. 1.Truy n hình th gi i. Truy n hình là h th ng phát và thu hình nh và âm thành b ng nh ng thi t b truy n d n tín hi u t qua cáp, s i quang và quan tr ng nh t là sóng i n t . Nh ng h th ng truy n hình th t s u tiên b t u i vào ho t ng chính th c trong th p niên 40 c a th k này, không lâu sau khi khái ni m truy n hình ư c s d ng v i nghĩa như chúng ta v n hi u ngày nay. Ngành truy n hình th gi i ã ph i tr i qua m t th i gian dài phát tri n m i có ư c thành t u ó. Năm 1873, nhà khoa h c ngư i Scotland James Cleck Maxwell tiên oán s t n t i c a sóng i n t , phương ti n chuy n t i tín hi u truy n hình. Cùng năm này, nhà khoa h c ngư i Anh Willoughby Smith và tr lý Joseph May ch ng minh r ng i n tr su t c u nguyên t Selen thay i khi ư c chi u sáng. Phát minh này ã ưa ra khái ni m su t quang d n, nguyên lý ho t ng c a ng vidicon truy n nh. 15 năm sau, năm 1888, nhà v t lý ngư i c Wihelm Hallwachs tìm ra kh năng phóng thích i n t c a m t s v t li u. Hi n tư ng này ư c g i là phóng tia i n t , nguyên lý c a ng orthicon truy n nh. M c dù nhi u phương th c chuy n i ánh sáng thành dòng i n t ã ư c phát minh và hoàn thi n nhưng h th ng truy n hình u tiên v n chưa i u ki n ra i. V n c t y u là dòng i n t o ra còn y u và chưa tìm s ư c m t phương pháp khuy ch i hi u qu . Mãi cho t i năm 1906, khi Lee De Forest, m t k sư ngư i M ăng ký sáng ch ng triode chân không thì v n m i ư c gi i quy t. 1.1, ĩa Nipkow Năm 1884, k sư Paul Nipkow ch t o thành công thi t b th c nghi m truy n hình u tiên, ĩa Nipkow. Ông t chi c ĩa có c l theo hình xoáy c phía trư c m t b c tranh ư c chi u sáng. Khi quay ĩa, l th ng u tiên quét qua i m cao nh t c a b c tranh, l th hai quét th p hơn l u tiên m t chút, l th 3 l i th p hơn chút n a,… và c như v y cho t i tâm b c tranh. thu ư c hình nh, Nipkow quay chi c ĩa, sau m i vòng quay, t t c các i m c a b c tranh l n lư t hi n lên. Nh ng chi c ĩa tương t quay i m nh n. Khi t c quay t 15 vòng/giây, ánh sáng i qua h th ng ĩa tái t o ư c hình nh tĩnh c a b c tranh. Thi t b c a Nipkow ư c s d ng mãi t i th p k 20 c a th k này. Sau ó k thu t truy n nh tĩnh d a trên h th ng ĩa Nipkow ư c Jenkins và Baird ti p t c hoàn thi n. Nh ng hình nh thu ư c tuy còn thô nhưng ã có th nh n ra. Thi t b thu v n s d ng ĩa Nipkow t phía trư c m t ng n èn ư c i u khi n sáng b ng tin hi u t b ph n c m quang phía sau ĩa thi t b phát. Năm 1926 Baird công b m t h th ng truy n nh tĩnh s d ng ĩa Nipkow 30 l . K thu t này ư c g i là phương pháp quét cơ h c, hay phương pháp phân tích cơ h c. 1.2, Truy n hình i n t . ng th i v i s phát tri n c a phương pháp phân tích cơ h c, năm 1908 nhà sáng ch ngư i Anh Campbell Swinton ưa ra phương pháp phân hình i n t . Ông s d ng m t màn nh thu nh n m t i n tích thay i tương ng v i hình nh, và m t súng i n t trung hoà i n tích này, t o ra dòng bi n t bi n thiên. Nguyên lý ...