LỢI ÍCH TRONG VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER
Số trang: 32
Loại file: ppt
Dung lượng: 497.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư
hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn
• Giảm chi phí bao bì
• Giảm t/gian kiểm đếm hàng
• Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to
door), thúc đẩy hoạt động mua bán phát triển.
• Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận
chuyển nội địa, chi phí điều hành lúc lưu thông
• Giảm chi phí vận chuyển và phí BH
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỢI ÍCH TRONG VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container a. Đối với chủ hàng • Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn • Giảm chi phí bao bì • Giảm t/gian kiểm đếm hàng • Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua bán phát triển. • Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận chuyển nội địa, chi phí điều hành lúc lưu thông • Giảm chi phí vận chuyển và phí BH Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container b. Đối với người chuyên chở • Giảm t/gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu. • Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu • Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá • Giảm giá thành vận tải • Tạo đk thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa phương thức Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container c. Đối với người giao nhận • sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng hoá • Giảm bớt tranh chấp khiếu nại d. Đối với xã hội • Tạo đk cơ giới hoá, tăng NS xếp dỡ hàng hoá • Giảm CP VT, hạ giá thành SP • Tạo đk hiện đại hoá CSVCKT ngành GTVT • Tăng NS LĐXH, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành VT • Tạo công ăn việc làm mới • Tạo đk áp dụng VT ĐPT CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải Container: 1. Container a) Khái niệm về container b) Tiêu chuẩn hóa container: Tiêu chuẩn của ISO, có 5 loại container thông dụng, chiều dài 20(6.1m), 40(12.2m), 45(13.7m), 48(14.6m), 53(16.2m) ft, chiều ngang 8ft(2.44m), cao ~ 2m6 Kích thước trong: 20 DC: 2m33 x 2m38 x 5m7. Container 48,53 ft là loại container tiêu chuẩn của Mỹ dành cho đường sắt và ô tô c) Phân loại container CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER Phân loại container: + Phân loại theo kích thước. + Phân loại theo chất liệu đóng. + Phân loại theo cấu trúc. + Phân loại theo công dụng. Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Standard container 20' Standard Steel Container 40' Standard Steel Container 40' High Cube Steel Container 45' High Cube Steel Container 48' High Cube Steel Container 53' High Cube Steel Container Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Special container: +) Open top container 20, 40 ft +) Flat rack container 20, 40 ft +) Tank container 20ft Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Reefer container + 20ft container + 40 HC container 2. Công cụ vận chuyển container 2.1. Công cụ vận chuyển container bằng đường biển: Các loại thuyền chuyên chở container + General cargo ship – Tàu bách hóa thông thường + Semicontainer ship – Tàu bán container + Full container ship – Tầu container chuyên dụng + Roro ship – Tầu Ro ro + Lolo – Tầu Lo lo + Lighter aboard ship – Tầu chở xà lan 3. Cảng, ga bến bãi container a) Cảng : (container terminal) là k/vực nằm trong địa giới 1 cảng, được xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, x/dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ PT VT đường biển sang các PTVT khác Vốn đầu tư xây dựng lớn Cầu cảng từ 250 đến 300 m dài Độ sâu mức mớn nước 12 m trở lên a) Bãi container ( container yard) b) Container freight station (CFS) : trạm thu gom hàng lẻ c) Inland clearance deport (ICD) – Cảng thông quan nội địa III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container 1. Các phương thức gửi hàng bằng container; a) Gửi hàng nguyên cont ( Full container load FCLFCL) K/n: Hàng nguyên (Full container loadFCL): lô hàng của 1 người gửi hàng, khối lượng lớn, xếp trong 1 hay nhiều container. Nhận nguyên giao nguyên: người chuyên chở nhận nguyên từ người gửi hàng (shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận (consignee) ở nơi đến. III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Trình tự: Chủ hàng : Thuê vỏ (booking) Vận chuyển cont về kho Làm thủ tục hải quan Kẹp chì Giao cont về bãi cont của hãng tàu Lấy vận đơn III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người chuyên chở: Ký Booking confirmation Nhận cont tại CY Phát hành B/L Đưa cont ra cảng xếp hàng Vận chuyển cont Dỡ cont tại cảng đến đưa về CY Giao cont cho người nhận xuất trình B/L Thu hồi B/L III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người nhận: Xuất trình B/L Làm thủ tục hải quan Nộp thuế Vận chuyển Cont về kho Trả vỏ III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container b) Gửi hàng lẻ ( Less than container load –LCL) K/n: Hàng lẻ (LCL): lô hàng của 1 người gửi hàng, khối lượng nhỏ, không đủ đóng trong 1 container. Nhận lẻ, giao lẻ tức người chuyên chở nhận lẻ từ người gửi hàng và giao lẻ cho người nhận. Nơi nhận hàng và giao hàng: CFS III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container • Trình tự: • Người gửi: Vận chuyển lô hàng tới CFS Làm thủ tục hải quan Lấy B/L III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người chuyên chở: Nhận lô hàng lẻ, phát hành B/L Tổ chức đóng hàng lẻ vào container Vận chuyển cont ra CY gần cảng giao cho hãng tàu Ở cảng đến dỡ hàng khỏi tàu vận chuyển về CFS Giao cho người nhận hàng các lô hàng lẻ Thu hồi B/L Người nhận: Xuất trình B/L lấy hàng tại CFS Làm thủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỢI ÍCH TRONG VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container a. Đối với chủ hàng • Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn • Giảm chi phí bao bì • Giảm t/gian kiểm đếm hàng • Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua bán phát triển. • Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận chuyển nội địa, chi phí điều hành lúc lưu thông • Giảm chi phí vận chuyển và phí BH Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container b. Đối với người chuyên chở • Giảm t/gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu. • Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu • Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá • Giảm giá thành vận tải • Tạo đk thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa phương thức Lợi ích trong việc VT hàng hoá bằng container c. Đối với người giao nhận • sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng hoá • Giảm bớt tranh chấp khiếu nại d. Đối với xã hội • Tạo đk cơ giới hoá, tăng NS xếp dỡ hàng hoá • Giảm CP VT, hạ giá thành SP • Tạo đk hiện đại hoá CSVCKT ngành GTVT • Tăng NS LĐXH, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành VT • Tạo công ăn việc làm mới • Tạo đk áp dụng VT ĐPT CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải Container: 1. Container a) Khái niệm về container b) Tiêu chuẩn hóa container: Tiêu chuẩn của ISO, có 5 loại container thông dụng, chiều dài 20(6.1m), 40(12.2m), 45(13.7m), 48(14.6m), 53(16.2m) ft, chiều ngang 8ft(2.44m), cao ~ 2m6 Kích thước trong: 20 DC: 2m33 x 2m38 x 5m7. Container 48,53 ft là loại container tiêu chuẩn của Mỹ dành cho đường sắt và ô tô c) Phân loại container CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER Phân loại container: + Phân loại theo kích thước. + Phân loại theo chất liệu đóng. + Phân loại theo cấu trúc. + Phân loại theo công dụng. Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Standard container 20' Standard Steel Container 40' Standard Steel Container 40' High Cube Steel Container 45' High Cube Steel Container 48' High Cube Steel Container 53' High Cube Steel Container Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Special container: +) Open top container 20, 40 ft +) Flat rack container 20, 40 ft +) Tank container 20ft Phân loại container theo tiêu chuẩn hãng tàu APL Reefer container + 20ft container + 40 HC container 2. Công cụ vận chuyển container 2.1. Công cụ vận chuyển container bằng đường biển: Các loại thuyền chuyên chở container + General cargo ship – Tàu bách hóa thông thường + Semicontainer ship – Tàu bán container + Full container ship – Tầu container chuyên dụng + Roro ship – Tầu Ro ro + Lolo – Tầu Lo lo + Lighter aboard ship – Tầu chở xà lan 3. Cảng, ga bến bãi container a) Cảng : (container terminal) là k/vực nằm trong địa giới 1 cảng, được xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, x/dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ PT VT đường biển sang các PTVT khác Vốn đầu tư xây dựng lớn Cầu cảng từ 250 đến 300 m dài Độ sâu mức mớn nước 12 m trở lên a) Bãi container ( container yard) b) Container freight station (CFS) : trạm thu gom hàng lẻ c) Inland clearance deport (ICD) – Cảng thông quan nội địa III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container 1. Các phương thức gửi hàng bằng container; a) Gửi hàng nguyên cont ( Full container load FCLFCL) K/n: Hàng nguyên (Full container loadFCL): lô hàng của 1 người gửi hàng, khối lượng lớn, xếp trong 1 hay nhiều container. Nhận nguyên giao nguyên: người chuyên chở nhận nguyên từ người gửi hàng (shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận (consignee) ở nơi đến. III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Trình tự: Chủ hàng : Thuê vỏ (booking) Vận chuyển cont về kho Làm thủ tục hải quan Kẹp chì Giao cont về bãi cont của hãng tàu Lấy vận đơn III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người chuyên chở: Ký Booking confirmation Nhận cont tại CY Phát hành B/L Đưa cont ra cảng xếp hàng Vận chuyển cont Dỡ cont tại cảng đến đưa về CY Giao cont cho người nhận xuất trình B/L Thu hồi B/L III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người nhận: Xuất trình B/L Làm thủ tục hải quan Nộp thuế Vận chuyển Cont về kho Trả vỏ III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container b) Gửi hàng lẻ ( Less than container load –LCL) K/n: Hàng lẻ (LCL): lô hàng của 1 người gửi hàng, khối lượng nhỏ, không đủ đóng trong 1 container. Nhận lẻ, giao lẻ tức người chuyên chở nhận lẻ từ người gửi hàng và giao lẻ cho người nhận. Nơi nhận hàng và giao hàng: CFS III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container • Trình tự: • Người gửi: Vận chuyển lô hàng tới CFS Làm thủ tục hải quan Lấy B/L III. Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng container Người chuyên chở: Nhận lô hàng lẻ, phát hành B/L Tổ chức đóng hàng lẻ vào container Vận chuyển cont ra CY gần cảng giao cho hãng tàu Ở cảng đến dỡ hàng khỏi tàu vận chuyển về CFS Giao cho người nhận hàng các lô hàng lẻ Thu hồi B/L Người nhận: Xuất trình B/L lấy hàng tại CFS Làm thủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tiêu chuẩn ISO phương thức gửi hàng FCL-LCL phương thức gửi hàng LCL-FCL FOBTài liệu có liên quan:
-
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 216 0 0 -
115 trang 203 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 181 0 0 -
Thuật ngữ tiếng anh Chuyên ngành Hàng Hải
10 trang 176 0 0 -
Cấp Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 3
5 trang 165 0 0 -
Đề án ngoại thương: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cảng
40 trang 139 0 0 -
55 trang 129 0 0
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Công việc tìm hiểu quy trình khai tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu
38 trang 99 0 0 -
43 trang 84 0 0
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp hoạt động của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
27 trang 80 0 0