Danh mục tài liệu

LONG ĐỞM THẢO (Kỳ 1)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.30 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Long đởm thảo, Lăng Du (Bản Kinh), Thảo Long Đởm, Sơn Lương Đởm (Tục Danh), Đởm Thảo, Khổ Đởm, Quan Âm Thảo, Tà Chi Đại Phu, Tà Chi Đại Sĩ (Hòa Hán Dược Khảo), Trì Long Đởm (Nhật Bản).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LONG ĐỞM THẢO (Kỳ 1) LONG ĐỞM THẢO (Kỳ 1) Tên khác: Long đởm thảo, Lăng Du (Bản Kinh), Thảo Long Đởm, Sơn Lương Đởm(Tục Danh), Đởm Thảo, Khổ Đởm, Quan Âm Thảo, Tà Chi Đại Phu, Tà Chi ĐạiSĩ (Hòa Hán Dược Khảo), Trì Long Đởm (Nhật Bản). Tác dụng: +Tả Can hỏa, thanh thấp nhiệt (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Thấm thấp nhiệt ở kinh Can, Đởm, tả thực hỏa ở Can (Trung D ược Học). +Tả thực hỏa ở Can, Đởm, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu (Đông Dược HọcThiết Yếu). Chủ trị: Trị các chứng thực hỏa ở Can như mắt sưng đỏ đau, họng đau, sườn đau,miệng đắng, kinh giản do nhiệt tà ở Can Đởm bốc lên, trẻ nhỏ bị cam tích phátnhiệt, thấp nhiệt ở hạ tiêu làm cho bộ phận sinh dục nóng, ngứa. Kiêng kỵ: +Tỳ Vị hư, tiêu chảy: không dùng (Trung Dược Học). +Tỳ Vị hư hàn, tiêu chảy, không có thực hỏa: không dùng (Đông Dược HọcThiết Yếu). Liều dùng: 4-12g. Đơn thuốc kinh nghiệm: +Trị trẻ nhỏ bị kinh giản nhập tâm, sốt cao, nóng trong x ương, sốt theomùa, miệmg lở: Long đởm thảo, Bạch thược, Cam thảo, Phục thần, Mạch môn,Mộc thông, sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Trị chứng cốc đản: Long đởm thảo, Khổ sâm, Ngưu đởm, sắc uống(Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Trị thấp nhiệt làm tổn thương phần huyết, vào đại trường gây ra đi tiêu ramáu: uống nhiều Long đởm thảo sẽkhỏi (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Trị dạ dày đau, ăn uống khó tiêu, bụng đầy: Long đởm thảo 0,5g, Hoàngbá 0,5g, Sinh khương 0,3g, Quế chi 0,3g, Hồi hương 0,3g, Kê nội kim 0,5g, Sơntra (sao cháy) 1g. Tán bột, trộn đều, chia làm 3 lần uống trong ngày (Dược LiệuViệt Nam). + Trị Can Đởm có thực hỏa, mắt đỏ, mắt sưng đau, miệng đắng, tai ù, hôngsường đau, gân yếu, sốt cao co giật, thận viêm cấp, bàng quang viêm cấp, túi mậtviêm cấp do Can Đởm có thấp nhiệt: Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Trạchtả, Mộc hương, Xa tiền tử, Đương quy đều 12g, Sài hồ 8g, Cam thảo 4g, Sinh địa16g. Sắc uống (Long Đởm Tả Can Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách). + Trị sốt cao co giật: Long đởm thảo, Phòng phong, Thanh đại đều 12g,Câu đằng 8g, Hoàng liên 20g, Ngưu bàng tử, Băng phiến, Xạ hương đều 4g. Tánbột, làm hoàn, to bằng hạt lúa. Mỗi lần uống 5 -10 viên với nước sắc Kim ngân hoa(Lương Kinh Hoàn - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị gan viêm cấp thể vàng da: Long đởm thảo 16g, Uất kim 8g, Hoàng bá8g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Tìm hiểu thêm Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge Họ Long Đởm (Gentianaceae). Mô Tả: Loại cỏ sống lâu năm, cao 35-60cm. Thân rễ ngắn, rễ nhiều, có thể dài đến25cm, đường kính 1-3mm, vỏ ngoài màu vàng nhạt. Thân mọc đứng, đơn độchoặc 2-3 cành, đốt thường ngắn so với chiều dài của lá. Lá mọc đối, không cuống,lá phía dưới thân nhỏ, phía trên to, rộng hơn, dài 3-8cm, rộng 0,4-4cm. Hoa mọcthành chùm, không cuống, ở đầu cành hoặc ở kẽ những lá phía trên. Hoa hìnhchuông màu lam nhạt hoặc sẫm. Địa lý: Đa số phải nhập. Thu hái, Sơ chế: Thu hoạch mỗi năm vào tháng 8-12. Thứ đào vào cuối tháng 8 thì tốt hơn. Bộ phận dùng: Rễ. Rễ chùm, có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, mềm, sắc vàng đậm, thậtđắng là tốt. Mô tả dược liệu: Long đởm đầu rễ nhỏ, bên dưới có chùm, chừng vài chục rễ nhỏ, mọc thànhcụm nhỏ dài thẳng hoặc hơi cong, dài 10-20cm, đường kính 0,1-0,3cm, mặt ngoàimầu vàng hoặc nâu vàng, phần trên có vân vòng tròn nổi lên rất dầy, tòn bộ cóđường nhăn dọc. Chất dòn, dễ bẻ gẫy. Mặt cắt ngang chỗ gẫy hình tròn hoặc giốnghình tam giác, mép cong, mầu trắng vàng hoặc nâu vàng, giữa ruột có mấy đườnggan lốm đốm hoa. Không mùi, vị rất đắng. Bào chế: + Đào rễ đem về phơi râm. Khi dùng lấy dao bằng đồng cắt bỏ hết lông,thái nhỏ, tẩm nước Cam thảo 1 đêm, phơi khô (Lôi Công Bào Chế Dược TínhGiải). + Dùng dao bằng đồng cắt bỏ cuống, rửa rượu, phơi khô hoặc ngâm nướcCam thảo 1 đêm, phơi khô, để dành dùng dần (Dược Phẩm Vậng Yếu). + Bỏ cuống, dùng rễ, thái nhỏ, sao với r ượu hoặc ngâm nước Cam thảo 1đêm, gạn nước đi, phơi khô, để dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Rửa sạch, phơi khô. Thái từng khúc ngắn 2-3cm (dùng sống). Tẩm rượudùng có thể sao qua hoặc không sao] (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). Bảo quản: Để nơi khô ráo. Thành phần hóa học: +Có Gentianine, Gentiopicrin, Gentianose (Trung Dược Học). +Có Glycozid đắng gọi là Gentiopicrin và chất đường gọi là Gentianoza(Dược Liệu Việt Nam). + Trong Long đởm có một Glucozit đắng chừng 25 gọi là GentiapicrinC16H20O9 và một chất đường gọi là Gentianoza C18H32O16 chừng 4%. Thủyphân Gentiapicrin ta sẽ được gentiagenin C10H10O4 và Gl ...