Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu cộng hưởng lưỡng cực Pygmy trong hạt nhân nguyên tử
Số trang: 49
Loại file: pdf
Dung lượng: 971.12 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu cộng hưởng lưỡng cực Pygmy trong hạt nhân nguyên tử bao gồm những nội dung về các tham số đầu vào sử dụng cho việc tính toán số; trạng thái giả (spurious state); cộng hưởng khổng lồ và cộng hưởng Pygmy lưỡng cực và một số nội dung khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu cộng hưởng lưỡng cực Pygmy trong hạt nhân nguyên tử BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị ChươngNGHIÊN CỨU CỘNG HƯỞNG LƯỠNG CỰCPYGMY TRONG HẠT NHÂN NGUYÊN TỬChuyên ngành: Vật lý nguyên tửMã số: 60 44 01 60 LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUANG HƯNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được aicông bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Chương LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn QuangHưng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành Luậnvăn này. Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô giáo giảng dạy, Khoa Vật lý,Phòng Sau đại học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã dạydỗ tận tình, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Gia đình, các Anh, Chị đồng nghiệp ở Thànhphố Vũng Tàu và các bạn trong lớp cao học Vật lý nguyên tử, khóa 23 – TrườngĐại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cùng bạn bè đã động viên, giúp đỡtôi trong suốt quá trình học tập. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTThứ tự Chữ viết tắt Giải thích1 EWSR Energy Weighted Sum Rule Quy tắc tổng năng lượng2 GMR Giant Monopole Resonance Cộng hưởng khổng lồ đơn cực3 GDR Giant Dipole Resonance Cộng hưởng khổng lồ lưỡng cực4 GQR Giant Quadrupole Resonance Cộng hưởng khổng lồ tứ cực5 QRPA Quasiparticle Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên trong biểu diễn giả hạt6 HF Hatree Fock7 PDR Pygmy Dipole Resonance Cộng hưởng lưỡng cực pygmy8 RPA Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên9 RRPA Relativistic Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên tương đối DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang bảng2.1 Giá trị các tham số của lực Skyrme Sly5[24] vàSGII[25] 212.2 Hệ số Ami của một số thành phần hạt-lỗ (proton và 30-31 nơtron) chính trong một trạng thái GDR thu được từ HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho hạt nhân 28O2.3 Hệ số Ami của một số thành phần hạt-lỗ (proton và 31 nơtron) chính trong một trạng thái PDR thu được từ HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho hạt nhân 28O2.4 Giá trị quy tắc tổng năng lượng m1 (isoscalar và isovecto) 35-36 và tỷ số quy tắc tổng năng lượng thu được từ RPA trên 16-28 40-58 100-120 182-218 m1 cho các hạt nhân O, Ca, Sn và Pb sử dụng lực SLy5 và SGII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số Tên hình Tranghình0.1 Minh họa cường độ dịch chuyển E1 theo hàm của năng 2 lượng kích thích trong các hạt nhân hình cầu2.1 Năng lượng E1- và cường độ dịch chuyển B(E1) 23 (isovector) của trạng thái giả theo hàm của năng lượng cắt EC thu được từ RPA sử dụng hai lực tương tác SLy5 và SGII cho các hạt nhân Ôxy2.2 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 24 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII (hình bên phải) cho một số hạt nhân Ôxy. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.3 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 25 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII (hình bên phải) cho một số hạt nhân Canxi. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.4 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 26 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho một số hạt nhân Thiếc. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.5 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 27 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII cho một số hạt nhân Thiếc. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.6 Tỷ số tổng cường độ dịch chuyển trong vùng PDR (SPDR) 29 chia cho tổng cường độ dịch chuyển GDR (SGDR) theo số khối A thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII2.7 Mật độ dịch chuyển trạng thái proton và nơtron phụ thuộc 33 vào khoảng cách r của một trạng thái PDR thu được từ HF+RPA cho một số hạt nhân Ôxy sử dụng lực SLy5 và SGII2.8 Mật độ dịch chuyển trạng thái proton và nơtron phụ thuộc 34 v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu cộng hưởng lưỡng cực Pygmy trong hạt nhân nguyên tử BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị ChươngNGHIÊN CỨU CỘNG HƯỞNG LƯỠNG CỰCPYGMY TRONG HẠT NHÂN NGUYÊN TỬChuyên ngành: Vật lý nguyên tửMã số: 60 44 01 60 LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUANG HƯNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được aicông bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Chương LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn QuangHưng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành Luậnvăn này. Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô giáo giảng dạy, Khoa Vật lý,Phòng Sau đại học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã dạydỗ tận tình, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Gia đình, các Anh, Chị đồng nghiệp ở Thànhphố Vũng Tàu và các bạn trong lớp cao học Vật lý nguyên tử, khóa 23 – TrườngĐại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cùng bạn bè đã động viên, giúp đỡtôi trong suốt quá trình học tập. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTThứ tự Chữ viết tắt Giải thích1 EWSR Energy Weighted Sum Rule Quy tắc tổng năng lượng2 GMR Giant Monopole Resonance Cộng hưởng khổng lồ đơn cực3 GDR Giant Dipole Resonance Cộng hưởng khổng lồ lưỡng cực4 GQR Giant Quadrupole Resonance Cộng hưởng khổng lồ tứ cực5 QRPA Quasiparticle Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên trong biểu diễn giả hạt6 HF Hatree Fock7 PDR Pygmy Dipole Resonance Cộng hưởng lưỡng cực pygmy8 RPA Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên9 RRPA Relativistic Random-Phase Approximation Gần đúng pha ngẫu nhiên tương đối DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang bảng2.1 Giá trị các tham số của lực Skyrme Sly5[24] vàSGII[25] 212.2 Hệ số Ami của một số thành phần hạt-lỗ (proton và 30-31 nơtron) chính trong một trạng thái GDR thu được từ HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho hạt nhân 28O2.3 Hệ số Ami của một số thành phần hạt-lỗ (proton và 31 nơtron) chính trong một trạng thái PDR thu được từ HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho hạt nhân 28O2.4 Giá trị quy tắc tổng năng lượng m1 (isoscalar và isovecto) 35-36 và tỷ số quy tắc tổng năng lượng thu được từ RPA trên 16-28 40-58 100-120 182-218 m1 cho các hạt nhân O, Ca, Sn và Pb sử dụng lực SLy5 và SGII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số Tên hình Tranghình0.1 Minh họa cường độ dịch chuyển E1 theo hàm của năng 2 lượng kích thích trong các hạt nhân hình cầu2.1 Năng lượng E1- và cường độ dịch chuyển B(E1) 23 (isovector) của trạng thái giả theo hàm của năng lượng cắt EC thu được từ RPA sử dụng hai lực tương tác SLy5 và SGII cho các hạt nhân Ôxy2.2 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 24 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII (hình bên phải) cho một số hạt nhân Ôxy. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.3 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 25 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII (hình bên phải) cho một số hạt nhân Canxi. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.4 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 26 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII cho một số hạt nhân Thiếc. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.5 Cường độ dịch chuyển isovector B(E1) (các cột) và hàm 27 cường độ S(E) (các đường đứt đoạn) theo hàm của năng lượng E thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 (hình bên trái) và SGII cho một số hạt nhân Thiếc. Năng lượng cắt EC = 60 MeV và hệ số làm trơn σ (smoothing parameter) dùng trong hàm cường độ S(E) có giá trị bằng 0.42.6 Tỷ số tổng cường độ dịch chuyển trong vùng PDR (SPDR) 29 chia cho tổng cường độ dịch chuyển GDR (SGDR) theo số khối A thu được từ tính toán HF+RPA sử dụng lực SLy5 và SGII2.7 Mật độ dịch chuyển trạng thái proton và nơtron phụ thuộc 33 vào khoảng cách r của một trạng thái PDR thu được từ HF+RPA cho một số hạt nhân Ôxy sử dụng lực SLy5 và SGII2.8 Mật độ dịch chuyển trạng thái proton và nơtron phụ thuộc 34 v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu cộng hưởng lưỡng cực Cộng hưởng lưỡng cực Pygmy Hạt nhân nguyên tử Tham số đầu Tính toán số Trạng thái giả spurious stateTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Các phương pháp phân tích hạt nhân nguyên tử: Phần 2
101 trang 491 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 122 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Long, Châu Đức
4 trang 108 0 0 -
Lịch sử Vật lí thế kỉ 20: Phần 1
96 trang 64 0 0 -
Giáo trình Các phương pháp phân tích hạt nhân nguyên tử: Phần 1
89 trang 43 0 0 -
Ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí: Phần 2
196 trang 40 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 39 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 trang 37 0 0 -
Tạp chí Khoa học và Công nghệ hạt nhân: Số 63/2020
46 trang 36 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Vật lý hạt nhân (TS. Lý Anh Tú)
12 trang 35 0 0