Luận văn: Trình bày chiến lược Marketing - mix đối với sản phẩm nước khoáng Lavie
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 149.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong cuộc sống của chúng ta, nước đóng vai trò hết sức quan trọng là yếu tố thứ hai tạo nên sự sống sau không khí. Nước chiếm phần lớn các chất trong cơ thể chúng ta. Nước là thành phần cấu tạo, vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nếu không có nước thì tế bào sẽ không chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Trình bày chiến lược Marketing - mix đối với sản phẩm nước khoáng Lavie LỜI MỞ ĐẦUTrong cuộc sống của chúng ta, nước đóng vai trò hết sức quan trọng là yếu tố thứ hai t ạ onên s ự s ố ng sau không khí. N ướ c chi ếm ph ần l ớn các ch ất trong c ơ th ể chúngta. N ướ c là thành ph ầ n c ấ u t ạ o, v ừa là dung môi hòa tan nhi ều ch ất c ần thi ếtcho các ho ạ t đ ộ ng s ố ng c ủ a t ế bào, đ ồ ng th ờ i n ướ c còn là môi tr ườ ng c ủa cácph ả n ứ ng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nếu không có nước thì tế bào sẽkhông chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Chính vì vậy chúng ta cần bổ sung đ ủlượng nước cần thiết hằng ngày để đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh và phát triển. Ngàynay, khi ch ấ t l ượ ng cu ộ c s ố ng ngày càng đ ượ c c ả i thi ện và nâng cao, thì nhucầu của chúng ta về nước cũng dần thay đổi tích cực, cụ thể là chúng ta không th ể uốngnước mưa, nước nấu …mà thay vào đó là nước lọc, nước khoáng. Nắm bắt đ ược n h uc ầ u n ày c ác c ô n g ty n ướ c kho á n g đ ã c h o r a đ ờ i n h i ề u s ả n p h ẩ m n ướ ckh o á n g . Công ty Lavie là một trong những nhà phân phối đầu tiên và thành công nhất tạiViệt Nam. Yếu tố tạo nên sự thành công là do công ty có sự phối hợp khéo léo và đề ra cácchi ế n l ượ c Marketing- mix. Đ ể hi ểu thêm v ề marketing - mix c ủa công ty Lavienhóm em đã l ự a ch ọ n đ ề tài:“ T r ì n h bà y c h i ế n l ượ c Ma r k e t i n g - m i x đ ố i v ớ i s ả n ph ẩ m n ướ c k h oá n gL av i e ” làm đ ề tài thuyết trình. Rất mong sự đóng góp ý kiến của Cô và các bạn để bàithuyết trình được hoàn chỉnh hơn. NỘI DUNGI GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY LAVIE1 Lịch sử Lavie Lavie là thành viên của tập đoàn Nestle Waters – tập đoàn nước uống đóng chai l ớ nnh ấ t th ế gi ớ i v ớ i 72 nhãn hi ệ u và đã có m ặt ở h ơn 130 qu ốc gia. Thành l ậptháng 9/1992, Lavie là công ty liên doanh giữa Perrier Vittel – Pháp (sở hữu 65% vốn),thuộc tập đoàn Nestlé Waters, một công ty hàng đầu thế giới trong ngành nước đóng chai.Lavie là công ty nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam và là công ty nước giải khát cónhiều giải thưởng, chứng nhận chất lượng sản phẩm : • Chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 về chất lượng sản phẩm năm 1999 • Giải thưởng Rồng Vàng 2001-2005 của tờ báo Kinh Tế Việt Nam • Giải thưởng thương hiệu mạnh của cục xúc tiến thương mại • Huy chương vàng chất lượng 20072 Lavie và các cột mốc phát triển: Lavie là kết quả quá trình thăm dò, khảo sát tìm kiếm các nguồn nước khắp đồng b ằ ngsong C ử u Long c ủ a Corporation Franco – Asiatique Holding Pte. Ltd(CFAH)trong suốt 3 năm (1990 – 1992), và nhà máy đầu tiên của Lavie được đặt tại LongAn. 30/9/1992: Được cấp giấy phép thành lập Công ty liên doanh nước khoáng Long An 22/9/1993: Nestlé Waters đã trở thành cổ đông lớn nhất của CFAH 1/7/1994: Lavie chính thức đưa hai loại sản phẩm 500ml và 1.5l ra thị trường và đ ược người tiêudùng nồng nhiệt đón nhận, hệ thống phân phối rộng khắp cả nước. 1/1/1999: Nhâp dịp luật thuế VAT được áp dụng, Lavie chia sẽ khó khăn với người tiêu dùng,giảm giá và thống nhất giá bán trên phạm vi cả nước. 1999: Bình Lavie 19 lít được đưa ra thị trường đáp ứng nhu cầu đông đảo của người tiêu dùngở bộ phận gia đình và công sở. 2000: Đổi tên thành công ty Liên Doanh Lavie 2001: Công ty đầu tư trên 100.000USD để thay đổi kiểu dáng chai mới. 2002: Lavie đầu tư khai thác nguồn nước mới tại Như Quỳnh, Hưng Yên và xây dựng nhàmáy mới tại đây2004:Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty2006:Công ty Liên Doanh Lavie chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Lavie.II CƠ SỞ LÝ LUẬN1 Định nghĩa Marketing Mix Marketing - Mix là việc sắp xếp, phối hợp các yếu tố: sản phẩm, giá cả, phân phối,truyền thông mà doanh nghiệp sử dụng tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạtcácmục tiêu đã hoạch định. Ta còn gọi Marketing – Mix là chiến lược 4P.2 Các yếu tố của Marketing - Mix2.1 Sản phẩm (Product) S ả n ph ẩ m là t ấ t c ả nh ữ ng gì có th ể th ỏ a mãn đ ượ c nhu c ầu hay mong mu ốnvà đ ượ c chào bán trên th ị tr ườ ng v ớ i m ụ c đích thu hút s ự chú ý mua s ử d ụnghay tiêu dùng. Đó có thể là những vật thể hữu hình, dịch vụ, con người, mặt bằng, t ổchức và ý tưởng. Nhãn hiệu là tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phốihợp giữa chúng, có công dụng để xác nhận hàng hóa hay dịch vụ của người bán và phânbiệt chúng với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.2.2 Giá cả (Price) Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhàcung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi phínguyên vật liệu liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với sảnphẩm. Một số yếu tố làm căn cứ cho việc định giá- Sự tác động của nhu cầu: Các công ty cung ứng sản phẩm đều hiểu rõ nhu cầu là luôn bi ế n đ ộ ng (ví d ụ : vào mùa đông thì nhu c ầ u v ề t ủ l ạnh là r ất ít, nhu c ầ u ở nông thôn khác thành thị). Những yếu tố ảnh hưởng tới độ co giãn cầu:+ Giá trị độc đáo: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi sản phẩm càng độc đáo.+ Mức độ biết đến sản phẩm thay thế: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi họ ít biết đến sản phẩm thay thế.+ S ự khó so sánh: ng ườ i mua ít nh ạy c ảm v ới giá h ơn khi h ọ không d ễ dàng so sánh chất lượng của sản phẩm thay thế. + Chất lượng: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi sản phẩm được xem có chấtlượng tốt hơn, sang trọng hơn. - Sự tác động của chi phí: nhu cầu là yếu tố chủ yếu xác định giá trần của giá mà côngty có thể tính cho sản phẩm của mình - Sự tác động của cạnh tranh: Công ty phải so sánh giá thành của mình với giá c ủa cácđối thủ cạnh tranh để biết mình đang ở thế có lợi hay bất lợi về chi phí. Phải biết giá cảcủa các đối thủ cạnh tranh và mua thiết bị của các đối thủ cạnh tranh để nghiên cứu. 2.2.1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn: Trình bày chiến lược Marketing - mix đối với sản phẩm nước khoáng Lavie LỜI MỞ ĐẦUTrong cuộc sống của chúng ta, nước đóng vai trò hết sức quan trọng là yếu tố thứ hai t ạ onên s ự s ố ng sau không khí. N ướ c chi ếm ph ần l ớn các ch ất trong c ơ th ể chúngta. N ướ c là thành ph ầ n c ấ u t ạ o, v ừa là dung môi hòa tan nhi ều ch ất c ần thi ếtcho các ho ạ t đ ộ ng s ố ng c ủ a t ế bào, đ ồ ng th ờ i n ướ c còn là môi tr ườ ng c ủa cácph ả n ứ ng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nếu không có nước thì tế bào sẽkhông chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Chính vì vậy chúng ta cần bổ sung đ ủlượng nước cần thiết hằng ngày để đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh và phát triển. Ngàynay, khi ch ấ t l ượ ng cu ộ c s ố ng ngày càng đ ượ c c ả i thi ện và nâng cao, thì nhucầu của chúng ta về nước cũng dần thay đổi tích cực, cụ thể là chúng ta không th ể uốngnước mưa, nước nấu …mà thay vào đó là nước lọc, nước khoáng. Nắm bắt đ ược n h uc ầ u n ày c ác c ô n g ty n ướ c kho á n g đ ã c h o r a đ ờ i n h i ề u s ả n p h ẩ m n ướ ckh o á n g . Công ty Lavie là một trong những nhà phân phối đầu tiên và thành công nhất tạiViệt Nam. Yếu tố tạo nên sự thành công là do công ty có sự phối hợp khéo léo và đề ra cácchi ế n l ượ c Marketing- mix. Đ ể hi ểu thêm v ề marketing - mix c ủa công ty Lavienhóm em đã l ự a ch ọ n đ ề tài:“ T r ì n h bà y c h i ế n l ượ c Ma r k e t i n g - m i x đ ố i v ớ i s ả n ph ẩ m n ướ c k h oá n gL av i e ” làm đ ề tài thuyết trình. Rất mong sự đóng góp ý kiến của Cô và các bạn để bàithuyết trình được hoàn chỉnh hơn. NỘI DUNGI GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY LAVIE1 Lịch sử Lavie Lavie là thành viên của tập đoàn Nestle Waters – tập đoàn nước uống đóng chai l ớ nnh ấ t th ế gi ớ i v ớ i 72 nhãn hi ệ u và đã có m ặt ở h ơn 130 qu ốc gia. Thành l ậptháng 9/1992, Lavie là công ty liên doanh giữa Perrier Vittel – Pháp (sở hữu 65% vốn),thuộc tập đoàn Nestlé Waters, một công ty hàng đầu thế giới trong ngành nước đóng chai.Lavie là công ty nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam và là công ty nước giải khát cónhiều giải thưởng, chứng nhận chất lượng sản phẩm : • Chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 về chất lượng sản phẩm năm 1999 • Giải thưởng Rồng Vàng 2001-2005 của tờ báo Kinh Tế Việt Nam • Giải thưởng thương hiệu mạnh của cục xúc tiến thương mại • Huy chương vàng chất lượng 20072 Lavie và các cột mốc phát triển: Lavie là kết quả quá trình thăm dò, khảo sát tìm kiếm các nguồn nước khắp đồng b ằ ngsong C ử u Long c ủ a Corporation Franco – Asiatique Holding Pte. Ltd(CFAH)trong suốt 3 năm (1990 – 1992), và nhà máy đầu tiên của Lavie được đặt tại LongAn. 30/9/1992: Được cấp giấy phép thành lập Công ty liên doanh nước khoáng Long An 22/9/1993: Nestlé Waters đã trở thành cổ đông lớn nhất của CFAH 1/7/1994: Lavie chính thức đưa hai loại sản phẩm 500ml và 1.5l ra thị trường và đ ược người tiêudùng nồng nhiệt đón nhận, hệ thống phân phối rộng khắp cả nước. 1/1/1999: Nhâp dịp luật thuế VAT được áp dụng, Lavie chia sẽ khó khăn với người tiêu dùng,giảm giá và thống nhất giá bán trên phạm vi cả nước. 1999: Bình Lavie 19 lít được đưa ra thị trường đáp ứng nhu cầu đông đảo của người tiêu dùngở bộ phận gia đình và công sở. 2000: Đổi tên thành công ty Liên Doanh Lavie 2001: Công ty đầu tư trên 100.000USD để thay đổi kiểu dáng chai mới. 2002: Lavie đầu tư khai thác nguồn nước mới tại Như Quỳnh, Hưng Yên và xây dựng nhàmáy mới tại đây2004:Kỷ niệm 10 năm thành lập công ty2006:Công ty Liên Doanh Lavie chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Lavie.II CƠ SỞ LÝ LUẬN1 Định nghĩa Marketing Mix Marketing - Mix là việc sắp xếp, phối hợp các yếu tố: sản phẩm, giá cả, phân phối,truyền thông mà doanh nghiệp sử dụng tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạtcácmục tiêu đã hoạch định. Ta còn gọi Marketing – Mix là chiến lược 4P.2 Các yếu tố của Marketing - Mix2.1 Sản phẩm (Product) S ả n ph ẩ m là t ấ t c ả nh ữ ng gì có th ể th ỏ a mãn đ ượ c nhu c ầu hay mong mu ốnvà đ ượ c chào bán trên th ị tr ườ ng v ớ i m ụ c đích thu hút s ự chú ý mua s ử d ụnghay tiêu dùng. Đó có thể là những vật thể hữu hình, dịch vụ, con người, mặt bằng, t ổchức và ý tưởng. Nhãn hiệu là tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phốihợp giữa chúng, có công dụng để xác nhận hàng hóa hay dịch vụ của người bán và phânbiệt chúng với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.2.2 Giá cả (Price) Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhàcung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi phínguyên vật liệu liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với sảnphẩm. Một số yếu tố làm căn cứ cho việc định giá- Sự tác động của nhu cầu: Các công ty cung ứng sản phẩm đều hiểu rõ nhu cầu là luôn bi ế n đ ộ ng (ví d ụ : vào mùa đông thì nhu c ầ u v ề t ủ l ạnh là r ất ít, nhu c ầ u ở nông thôn khác thành thị). Những yếu tố ảnh hưởng tới độ co giãn cầu:+ Giá trị độc đáo: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi sản phẩm càng độc đáo.+ Mức độ biết đến sản phẩm thay thế: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi họ ít biết đến sản phẩm thay thế.+ S ự khó so sánh: ng ườ i mua ít nh ạy c ảm v ới giá h ơn khi h ọ không d ễ dàng so sánh chất lượng của sản phẩm thay thế. + Chất lượng: người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi sản phẩm được xem có chấtlượng tốt hơn, sang trọng hơn. - Sự tác động của chi phí: nhu cầu là yếu tố chủ yếu xác định giá trần của giá mà côngty có thể tính cho sản phẩm của mình - Sự tác động của cạnh tranh: Công ty phải so sánh giá thành của mình với giá c ủa cácđối thủ cạnh tranh để biết mình đang ở thế có lợi hay bất lợi về chi phí. Phải biết giá cảcủa các đối thủ cạnh tranh và mua thiết bị của các đối thủ cạnh tranh để nghiên cứu. 2.2.1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phân tích marketing mix sản phẩm nước khoáng lavie luận văn Kinh Tế Việt Nam chiến lược 4P kế hoạch marketingTài liệu có liên quan:
-
44 trang 362 2 0
-
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 341 0 0 -
38 trang 286 0 0
-
LUẬN VĂN: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TÍCH CỰC VÀ ỨNG DỤNG CHO BÀI TOÁN LỌC THƯ RÁC
65 trang 261 0 0 -
79 trang 250 0 0
-
Tiểu luận: Chính sách đối ngoại của Việt Nam – ASEAN trước và sau đổi mới
18 trang 249 0 0 -
Hai mô hình phát triển và sự đổi mới kinh tế thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
348 trang 240 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 240 0 0 -
Một vài khía cạnh của phân tích dữ liệu lớn trong kinh tế
10 trang 237 0 0 -
Báo cáo thực tập nhà máy đường Bến Tre
68 trang 235 0 0