Luật này quy định về hoạt động bưu chính; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tronghoạt động bưu chính và quản lý nhà nước về hoạt động bưu chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT BƯU CHÍNH 2010 QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 49/2010/QH12 ------------------------ LUẬT BƯU CHÍNH Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam năm 1992 đã đ ược s ửa đ ổi,bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật bưu chính. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về hoạt động bưu chính; quyền và nghĩa v ụ c ủa t ổ ch ức, cá nhân tronghoạt động bưu chính và quản lý nhà nước về hoạt động bưu chính. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hi ện, tham gia th ực hi ện ho ạt đ ộng b ưuchính tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, s ử d ụng d ịch v ụbưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính. 2. Bưu gửi bao gồm thư, gói, kiện hàng hoá đ ược ch ấp nh ận, v ận chuy ển và phát h ợp phápqua mạng bưu chính. 3. Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát b ưu g ửi b ằng các ph ươngthức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua m ạng b ưu chính, tr ừ ph ương th ứcđiện tử. 4. Dịch vụ bưu chính công ích là dịch vụ bưu chính đ ược cung ứng theo yêu c ầu c ủa Nhànước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhi ệm v ụđặc thù khác. 5. Dịch vụ bưu chính phổ cập là dịch vụ bưu chính được cung ứng th ường xuyên đ ến ng ườidân theo các điều kiện về khối lượng, chất l ượng và giá cước do c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ềnquy định. 6. Thư là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc b ản in, có đ ịa ch ỉ nh ận ho ặckhông có địa chỉ nhận, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, t ạp chí. 7. Thư không có địa chỉ nhận là thư không có thông tin liên quan đ ến ng ười nh ận trên th ư,trên bao bì của thư, bao gồm cả thư để quảng cáo, tuyên truyền. 8. Dịch vụ thư cơ bản là dịch vụ thư không có các yếu t ố làm tăng thêm giá trị c ủa d ịch v ụ. 9. Mạng bưu chính là hệ thống cơ sở khai thác bưu g ửi, điểm ph ục v ụ b ưu chính đ ược k ếtnối bằng các tuyến vận chuyển và tuyến phát để cung ứng dịch vụ b ưu chính. 2 10. Mạng bưu chính công cộng là mạng bưu chính do Nhà nước đ ầu t ư và giao cho doanhnghiệp được chỉ định quản lý, khai thác. 11. Điểm phục vụ bưu chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi, gồm bưu cục, ki ốt, đ ại lý, thùngthư công cộng và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi. 12. Thùng thư công cộng là điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công c ộng đ ượcdùng để chấp nhận thư cơ bản. 13. Hộp thư tập trung là tập hợp các hộp thư gia đình đ ược l ắp đ ặt t ại v ị trí thu ận l ợi choviệc phát và nhận bưu gửi của chung cư cao tầng, toà nhà văn phòng có nhi ều đ ịa ch ỉ nh ận th ư đ ộclập. 14. Thời gian toàn trình của bưu gửi là khoảng th ời gian tính t ừ khi b ưu g ửi đ ược ch ấp nh ậncho đến khi được phát cho người nhận. 15. Thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính gồm nội dung b ưu g ửi, thông tin v ề h ọ tên, đ ịachỉ, số điện thoại (nếu có) của người gửi, người nhận và các thông tin có liên quan. 16. Người sử dụng dịch vụ bưu chính là tổ chức, cá nhân sử d ụng dịch v ụ b ưu chính, baogồm người gửi và người nhận. 17. Người gửi là tổ chức, cá nhân có tên tại ph ần ghi thông tin v ề ng ười g ửi trên b ưu g ửi,trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. 18. Người nhận là tổ chức, cá nhân có tên t ại phần ghi thông tin về ng ười nh ận trên b ưu g ửi,trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. 19. Doanh nghiệp được chỉ định là doanh nghiệp cung ứng d ịch vụ b ưu chính đ ược Nhànước chỉ định để thực hiện nghĩa vụ bưu chính công ích và tham gia ho ạt đ ộng cung ứng d ịch v ụbưu chính quốc tế, các dịch vụ khác trong khuôn khổ đi ều ước quốc t ế c ủa Liên minh B ưu chínhThế giới, điều ước quốc tế khác trong lĩnh vực bưu chính mà Cộng hoà xã h ội ch ủ nghĩa Vi ệt Nam làthành viên. 20. Tem Bưu chính Việt Nam là ấn phẩm do cơ quan nhà nước có th ẩm quy ền vê ̀ b ưu chinh́của Việt Nam quyết định phát hành để thanh toán trước giá c ước dịch v ụ b ưu chính trên m ạng b ưuchính công cộng và được công nhận trong mạng lưới của Liên minh B ưu chính Th ế gi ới. 21. Tem bưu chính nước ngoài là ấn phẩm do các nước thành viên c ủa Liên minh B ưu chínhThế giới phát hành để thanh to ...
LUẬT BƯU CHÍNH 2010
Số trang: 16
Loại file: doc
Dung lượng: 158.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật việt nam quy định việt nam thông tư việt nam nghị định nghị quyết tài liệu luật văn bản luậtTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 375 0 0
-
2 trang 356 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0
-
2 trang 305 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 260 0 0