Danh mục tài liệu

Luật số: 14/2003/QH11

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 435.23 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DOANH NG HIỆ P NHÀ N ƯỚC Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về doanh nghiệp nhà nước. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ iề u 1. Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số: 14/2003/QH11 QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______ Độc lập - Tự do - Hạ nh phúcLuật số : 14/2003/QH11 _______________ L U ẬT D OANH NG HI Ệ P NH À N Ư ỚC Căn cứ vào Hiến pháp n ước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về doanh nghiệp nhà nước. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ i ề u 1. Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức d ưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Đ i ề u 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh của Luật này bao gồm: A) Quy định việc thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty nhà nước; B) Điều chỉnh quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng Luật này bao gồm: A) Công ty nhà nước; B) Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trác h nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên; C) Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước. Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp có một phầnvốn của Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ; D) Đối với công ty nhà nước đặc biệt trực tiếp phục vụ quốc phòng, anninh thực hiện theo quy định của Luật này và quy định cụ thể của Chính phủ. Đ i ề u 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điềulệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật này.Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổngcông ty nhà nước. 2. Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là cáccông ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chứcvà hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty tráchnhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lývà đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên là côngty trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên đều là công ty nhà nướchoặc có thành viên là công ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được Nhànước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của LuậtDoanh nghiệp. 5. Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là doanhnghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ,Nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó. 6. Doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước là doanh nghiệp mà phầnvốn góp của Nhà nước trong vốn điều lệ chiếm từ 50% trở xuống. 7. Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác là công ty sởhữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệcủa doanh nghiệp khác, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó. 8. Quyền chi phối đối với doanh nghiệp là quyền định đoạt đối với điều lệhoạt động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý chủchốt, việc tổ chức quản lý và các quyết định quản lý quan trọng khác của doanhnghiệp đó. 9. Công ty nhà nước độc lập là công ty nhà nước không thuộc cơ cấu tổchức của tổng công ty nhà nước. 10. Vốn điều lệ của công ty nhà nước là số vốn nhà nước đầu tư vào côngty và ghi tại Điều lệ công ty. 11. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệpở một số ngành, nghề theo quy đ ịnh của pháp luật. 12. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đờisống, kinh tế, xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư của một khu vực lãnh thổhoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà việc sản xuất, cung cấp theo cơ chế thịtrường thì khó có khả năng b ù đắp chi phí đối với doanh nghiệp sản xuất, cungứng sản phẩm, dịch vụ này, do đó được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch, đấuthầu theo giá hoặc phí do Nhà nước quy định. Đ i ề u 4. Áp dụng Luật Doanh nghiệp nhà nước và các luật khác có liênquan 1. Công ty nhà nước hoạt động theo Luật này và các luật khác có liên quan.Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này và luật có liên quan vềcùng một vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ...