Danh mục tài liệu

Luật số 53/2014/QH13

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 329.94 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật số 53/2014/QH13 - Luật công chứng quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật số 53/2014/QH13 QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 53/2014/QH13 Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014 LUẬT C n chứn Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật Công chứng. Chươn I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việchành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng. Điều 2. Giải thích từ n ữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề côngchứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khácbằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp,không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếngnước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch)mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tựnguyện yêu cầu công chứng. 2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này,được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng. 3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân,tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theoquy định của Luật này. 4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được côngchứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này. 5. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Vănphòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và cácvăn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Điều 3. Chức năn xã hội của c n chứn viên Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiệnnhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòngngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. Điều 4. N uyên tắc hành n hề c n chứn 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. 2. Khách quan, trung thực. 3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng. 4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về vănbản công chứng. Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản c n chứn 1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký vàđóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. 2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với cácbên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ củamình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của phápluật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. 3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tìnhtiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứngminh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu. 4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản đượcdịch. Điều 6. Tiến nói và chữ viết dùn tron c n chứn Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt. Điều 7. Các hành vi bị n hiêm cấm 1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiệncác hành vi sau đây: a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêucầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụngthông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cánhân, tổ chức; b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợpđồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúigiục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịchgiả tạo hoặc hành vi gian dối khác; c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợiích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; chamẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, connuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặcchồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi; d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu,gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; đ) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoàiphí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏathuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặckhông thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng vàcá nhân, tổ chức có liên quan; e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng vớingười yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai ...