Danh mục tài liệu

Lý tuyết tài chính và tiền tệ- Chương 4: Tín dụng và lãi suất tín dụng

Số trang: 47      Loại file: ppt      Dung lượng: 261.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD THÁI NGUYÊN KHOA KẾ TOÁNGiảng viên: Mai Thanh Giang Bộ môn: Tài chính Ngân hàng1.CHƯƠNG 4TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG2.NỘI DUNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý tuyết tài chính và tiền tệ- Chương 4: Tín dụng và lãi suất tín dụngTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD THÁI NGUYÊN KHOA KẾ TOÁNLÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Giảng viên: Mai Thanh Giang Bộ môn: Tài chính Ngân hàng 1 CHƯƠNG 4TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG 2 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG1. Khái niệm, phân loại tín dụng2. Đặc điểm, vai trò của tín dụng2. Bản chất, chức năng của tín dụng3. Các hình thức tín dụng4. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa lãi suất tín dụng5. Vai trò của lãi suất tín dụng6. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất7. Phương thức tính lãi8. Chính sách lãi suất của NHNN Việt Nam 3 KHÁI NIỆM TÍN DỤNGTín dụng xuất phát từ chữ La tinh có nghĩa là tin tưởngTheo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn. (1) Giá trị ( hàng hoá hoặc tiền tệ) Người cho vay Người đi vay (người sở hữu vốn) (người sử dụng vốn) (2) Giá trị (hàng hoá hoặc tiền tệ) 4 KHÁI NIỆM TÍN DỤNGMột mối quan hệ được xem là quan hệ tín dụng chỉ khi nào nó chứa đựng đầy đủ ba nội dung: (1) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu vốn sang người sử dụng vốn. (2) Sự chuyển nhượng này có thời hạn xác định. (3) Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG• Tín dụng là các mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.• Quỹ tín dụng (quỹ cho vay) có các đặc trưng sau:+ Mục đích sử dụng quỹ tín dụng là cho vay.+ Biểu hiện vật chất: vừa dưới hình thức hàng hoá, vừa dưới hình thức tiền tệ.+ Sự vận động của quỹ TD theo nguyên tắc hoàn trả và có lợi tức. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNGThứ nhất, phân phối của tín dụng mang tính hoàn trả. Quá trình vận động tín dụng được thể hiện qua các giai đoạn sau: • Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. • Sử dụng tín dụng (sử dụng vốn vay). • Hoàn trả tín dụng (hoàn trả vốn vay). 7 ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNGThứ hai, trong hoạt động của tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả.Thứ ba, là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời.Thứ tư, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay. 8 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển- Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước- Tín dụng góp phần quan trọng vào việc làm giảm thấp chi phí sản xuất và lưu thông- Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách xã hội và nâng cao đời sống dân cư 9 CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNGThứ nhất, chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả.Hai là, chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế bằng tiền 10 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn - Tín dụng trung hạn - Tín dụng dài hạn2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng- Tín dụng vốn lưu động- Tín dụng vốn cố định3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa- Tín dụng tiêu dùng 11 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG4. Căn cứ vào chủ thế tín dụng- Tín dụng thương mại- Tín dụng ngân hàng- Tín dụng Nhà nước5. Căn cứ vào tính chất đảm bảo tiền vay- Tín dụng đảm bảo bằng tài sản- Tín dụng đảm bảo không bằng tài sản6. Căn cứ vào lãnh thổ hoạt động tín dụng- Tín dụng nội địa- Tín dụng quốc tế 12 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG- Tín dụng ngân hàng- Tín dụng thương mại- Tín dụng Nhà nước- Tín dụng doanh nghiệp- Tín dụng thuê mua- Tín dụng tiêu dùng- Tín dụng quốc tế 13 TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI• Khái niệm• Đối tượng: Hàng hóa• Chủ thể tham gia: Người sản xuất kinh doanh• Đặc điểm của tín dụng thương mại: + TDTM cho vay bằng hàng hóa. + Người cho vay và người vay đều trực tiếp tham gia vào QTSX và lưu thông HH. + Quá trình vận động và phát triển của tín dụng thương TDTM gắn liền với sự vận động của tái sản xuất xã hội. 14 TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI• Công cụ lưu thông: Thương phiếu Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.Thương phiếu bao gồm hồi phiếu và lệnh phiếu. 15 TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI• Ưu điểm của tín dụng thương mại:+ Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.+ Điều tiết vốn một cách trực tiếp giữa các doanh nghiệp.+ Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông.+ Tạo điều kiện mở rộng hoạt động của tín dụng ngân hàng thông qua nghiệp vụ chiết khấu và cầm cố thương phiếu. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI• Hạn chế của tín dụng thương mại:+ Giới hạn về quy mô.+ Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn.+ Tín dụng thương mại chỉ đầu tư một chiều, chứ không thể có quan hệ cho vay ngược ...

Tài liệu có liên quan: