Danh mục tài liệu

Mạng cơ bản - Chương 5

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 246.17 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN - Vào những nãm 1970 mạng ARPanet của bộ quốc phòng Mĩ rất nhỏ và dể dàng quản lý các liên kết vài trạm máy tính với nhau. Do đó mạng chỉ có một file HOSTS.TXT chứa tất cả thông tin cần thiết về máy tính trong mạng và giúp các máy tính chuyển đổi thông tin địa chỉ và tên mạng cho tất cả các máy tính trong mạng ARPanet một cách dể dàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạng cơ bản - Chương 5 Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN- Vào những nãm 1970 mạng ARPanet của bộ quốc phòng Mĩ rất nhỏ và dểdàng quản lý các liên kết vài trạm máy tính với nhau. Do đó mạng chỉ có mộtfile HOSTS.TXT chứa tất cả thông tin cần thiết về máy tính trong mạng vàgiúp các máy tính chuyển đổi thông tin địa chỉ và tên mạng cho tất cả cácmáy tính trong mạng ARPanet một cách dể dàng. Đó là bước khởi đầu cho hệ thống tên miền gọi là DNS ( Domain name system)- Ðến năm 1984 Paul Mockpetris thuộc viện USCs Information SciencesInstitute phát triển một hướng quản lý tên miền mới (miêu tả trong chuẩnRFC 882 - 883) gọi là DNS (Domain Name System) và ngày này nó ngày càng phát triển và bổ sung, hiện nay DNS được tiêu chuẩn theo chuẩn RFC 1035-1035 Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN- Mục đích của DNS- Địa chỉ IP khó nhớ cho người dùng nhưng dể dàng cho máy tính- Tên thì dể nhớ cho người dùng được với máy tính- Hệ thống DNS giúp chuyển từ tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại giúp người dùng dể dàng sử dụng hệ thống máy tính Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUANDNS Server và cấu trúc dữ liệu tên miềnCấu trúc dữ liệu- Cơ sở dữ liệu của DNS là cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp hình cây- Root server là đỉnh của cây- Các domain được phân nhánh xuống phía dưới- Khi một client truy vấn một tên miền nó sẽ đi lần lượt từ root phân cấp xuống dưới để DNS quản lý domain cầy truy vấn Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUANZone- DNS chia hệ thống tên miền thành các Zone, trong mỗi Zone có các DNS serverVí dụ: zone .com thì DNS quản lý zone .com chứa thông tin về các bản ghi có đuôi là .com và có khả năng chuyển quyền quản lý các zone thấp hơn cho các DNS khác quản lý như microsoft.com là vùng zone do microsoft quản lýRoot server- Là server quản lý toàn bộ cấu trúc của hệ thống DNS- Root server không chứa dữ liệu thông tin về cấu trúc hệ thống DNS mà nó chỉ chuyển quyền quản lý xuống cho các server thấp hơn do đó root server có khả năng xác định đường đến một domain tại bất cứ đâu trên mạng- Trên thế giới có khoảng 13 root server quản lý hệ thống internet Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN- Bản ghi trên DNS Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUANCấu trúc của một tên miền- Domain có dạng label.label.label…label- Độ dài tối đa của một tên miền là 255 ký tự- Mỗi label tối đa 63 ký tự- Label phải bắt đầu bằng chữ hoặc số và chứa dấu – hoặc dấu .Tên miền được chia làm các loại sau- Arpa: tên miền ngược (chuyển đổi địa chỉ IP sang tên miền )- Com: tổ chức thương mại- Edu: giáo dục- Gov: cơ quan chính phủ- Net: trung tâm mạng lớn- Org: tổ chức khác- Int: tổ chức đa chính phủ Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN Phân cấp tên miền Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUANPhân loại DNS server và đồng bộ dữ liệu giữa các DNS serverCó 3 lọai DNS server- Primary server: Nguồn xác thực thông tin chính thức cho các domain mà nó được phép quản lý. Thông tin về tên miền do nó được phân cấp quản lý thì được lưu giữa tại đây và sau đó có thể được chuyển sang cho các secondary server.- Secondary server: được phép quản lý domain nhưng dữ liệu domain được lấy từ primary server. Khi lượng truy vấn Primary tăng cao nó sẽ phân tải bớt cho secondary server, hoặc khi primary gặp sự cố- Caching only server: không quản lý domain, chỉ phục vụ cho truy vấn tìm kiếm nhanh Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUANĐồng bộ dữ liệu giữa các DNS serverTruyền toàn bộ zone- Cần có nhiều server quản lý một zone do đó cần có cơ chế đồng bộ giữa các zone và đồng bộ giữa các DNS ServerTruyền phần thay đổi- Truyền zone xảy ra khi có một trong các trường hợp sau: Khi quá trình làm mới của zone kết thúc Khi secondary server được thông báo zone đã thay đổi tại server nguồn quản lý zone Khi dịch vụ DNS bắt đầu chạy lại secondary server Tại secondary server yêu cầu chuyển zone Chương 5: HỆ THỐNG TÊN MIẾN DNS1. TỔNG QUAN Các bước yêu cầu từ secondary server đến DNS server chứa zone để yêu cầu lấy dữ liệu về zone mà nó quản lý1. Trong khi cấu hình m ...