Danh mục tài liệu

Mạng LAN Local Area Network

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 763.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu mạng lan local area network, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mạng LAN Local Area Network Mạng LANLocal Area NetworkN ộiD ung Các kiến trúc mạng LAN? Khái niệm Các kiểu kiến trúc mạng: Bus, Star, Ring, Mesh, Star Bus Các công nghệ mạng LAN? Ethernet Các chuẩn: 10base2, 10base5, 10baseT, 10baseFLC ác ến úc ạng Ki Tr M LAN Khái niệm: Network Topology là sơ đồ dùng để biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí của máy tính, dây cáp và các thành phần khác trên mạng theo phương diện vật lý Có 2 kiểu kiến trúc mạng: Kiến trúc vật lý: (mô tả cách bố trí đường truyền vị trí các thiết bị trong mạng 1 cách cụ thể) Kiến trúc Logic: (mô tả tổng quát dữ liệu di chuyển cụ thể trên đường mạng)Ki n úc ạng ế Tr M Bus Mạng Bus Dùng 1 đoạn cáp nối tất cả các máy tính và các thiết bị trong mạng thành 1 hàng  Các giao tiếp trên mạng Bus Gửi tín hiệu Dội tín hiệu Terminator (điện trở cuối)Ki n úc ạng ế Tr M Bus 0 Mạng BusKi n úc ạng ế Tr M Bus Ưu điểm: Tiết kiệm cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ Khi mở rộng mạng tương đối đơn giản Có thể dùng Repeater để khuyếch đại tín hiệu  Khuyết điểm: Khi 1 đoạn cáp bị đứt thì toàn hệ thống ngưng hoạt động Khó phát hiện ra lỗi nếu hệ thống có nhiều máy và kích thước rộng lớnKi n úc ạng ế Tr M Bus Mạng BusKi n úc ạng ar ế Tr M St Mạng Star Các máy tính được nối vào 1 thiết bị trung tâm như: Hub, SwitchKi n úc ạng ar ế Tr M St Ưu điểm: Cung cấp tài nguyên và chế độ quản lý tập trung Khi 1 đoạn cáp hỏng thì chỉ ảnh hưởng chính máy đó, không ảnh hưởng đến hệ thống Có thể thu hẹp và mở rộng mạng dễ dàng  Khuyết điểm: Đòi hỏi nhiều cáp Khi thiết bị trung tâm bị hỏng thì toàn bộ hệ thống mạng ngưng hoạt độngKi n úc ạng ar ế Tr M St Mạng StarKi n úc ạng i ế Tr M R ng Mạng Ring Các máy tính và các thiết bị nối với nhau thành 1 vòng khép kín, không có đầu hở Tín hiệu được truyền đi theo 1 chiều và qua nhiều máy tính Dùng phương pháp chuyển thẻ bài (Token passing) để truyền dữ liệu quanh mạngKi n úc ạng i ế Tr M R ng Mạng RingKi n úc ạng i ế Tr M R ng Ưu điểm: Tiết kiệm được dây cáp so với kiểu Star Có thể thu hẹp và mở rộng hệ thống 1 cách dễ dàng  Khuyết điểm: Các đường dây phải được khép kín Nếu bị hở ở 1 đoạn nào đó thì toàn bộ hệ thống ngưng hoạt độngKi n úc ạng esh ế Tr M M Mạng Mesh Là cấu hình mà một thiết bị được nối tới tất cả các thiết bị khác trong mạng Tạo các kết nối dự phòng khi một kết nối b ị đứ tKi n úc ạng esh ế Tr M M Ưu điểm: Đảm bảo được 1 kết nối liên tục Khi 1 sợi cáp bị hỏng thì không ảnh hưởng đến hệ thống  Khuyết điểm: Tốn nhiều dây cáp Khó nâng cấp thêm máy tính Số lượng tuyến máy tính tăng nhanh khi số lượng máy tính tăng lênKi n úc ạng arBus ế Tr M St / È Mạng kết hợp Star/BusC ác ông ghệ ạng C N M LAN Công Nghệ Ethernet Được phát triển bởi các hãng Xerox, Digital, Intel vào đầu 1970 Phiên bản đầu tiên của Ethernet được thiết kế là kết nối 100 máy tính vào 1 sợi cáp dài 1km, tốc độ 2,94MbpsC ông ghệ her N Et net Ethernet chuẩn thường có cấu hình Bus, tốc độ 10Mbps dựa vào kỹ thuật CSMA/CD để điều chỉnh lưu thông trên đường cáp chính Đặc điểm của Ethernet: Cấu hình: Bus, Star Phương pháp truy cập: CSMA/CD Quy cách kỹ thuật: IEEE 802.3 Tốc dộ truyền: 10 – 100 Mbps Cáp: đồng trục mỏng, dày, cáp UTP Card mạng EthernetC ông ghệ her N Et net Dạng thức khung (Frame) trong Ethernet: Khung được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các máy tính trong mạng Khung trong Ethernet có thể dài từ 64 đến 1518byte (nhưng bản thân đã sử dụng 18byte) Khung gồm các bit được chia thành các trường: - Trường mở đầu - Trường địa chỉ - Trường dữ liệu - Trường kiểm tra lỗiC ông ghệ her N Et net Trường mở đầu: Trường này sử dụng 8 octets đầu tiên để mở đầu cho một khung  Trường địa chỉ: Chứa 12 octets địa chỉ, là địa chỉ máy nhận và địa chỉ máy gửi