Danh mục tài liệu

MARKETING HỖN HỢP DỊCH VỤ

Số trang: 33      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.57 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUYẾT ĐỊNH LẬP KẾ HOẠCH PP DV Tính không chia tách giữa quá trình SX & quá trình tiêu dùng của DV về cả không gian & thời gian Tính mau hỏng của DV Vai trò của K/H trong việc đồng thời SX ra DV Nhu cầu NCC & nhu cầu K/H với hoạt động PP DV Tầm quan trọng của vị trí địa lý trong KD DV Từ sự tác động của những nhân tố ấy vấn đề PP DV khó khăn hơn nhiều so với PP SP hữu hình. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MARKETING HỖN HỢP DỊCH VỤ Phần 2: MARKETING HỖN HỢP DỊCH VỤ Chương 5 PHÂN PHỐI DỊCH VỤ 1 Di s t r i b u t i n g Distributing 2 BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG Khác Căn tin Bến xe Khu giải trí 1% 1% 1% 2% tạp hoá 10% tạp hoá Hàng quán 3% chợ chợ Siêu thị 12% Bán lẻ lớn Đại lý 30% Bán lẻ lớn Hàng quán Khác Căn tin Siêu thị Bến xe 15% Khu giải trí Đại lý 25% 33 NGƯỜI TIÊU DÙNG MUA HÀNG Ở ĐÂU (THEO BÁO SÀI GÒN TIẾP THỊ 2009) NỘI DUNG I. KHÁI QUÁT PHÂN PHỐI DV 1. Khái niệm về phân phối 2. Các bộ phận cấu thành phân phối DV 3. Các nhân tố tác động đến việc quyết định lập kế hoạch phân phối DV 4. Hai tiêu chuẩn đối với phân phối DV II. KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ 1. Khái niệm 2. Những nhà trung gian phân phối DV 3. Vai trò của trung gian trong phân phối DV III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC KÊNH PP DV 1. Kênh phân phối trực tiếp 4 2. Kênh phân phối gián tiếp I. KHÁI QUÁT PHÂN PHỐI DV 1. KHÁI NIỆM VỀ PP • PP là một hệ thống các hoạt động nhằm chuyển một SP/DV đến tận tay NTD ở một thời điểm, tại một địa điểm nhất định với mục đích thỏa mãn đúng N/C mong đợi của nhà SX, nhà TrG & NTD cuối cùng. 55 I. KHÁI QUÁT PHÂN PHỐI DV 2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH PHÂN PHỐI DV a. Người làm ra DV và NTD cuối cùng b.Hệ thống các thành viên trung gian PP c. Cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển và tồn trữ (như hệ thống kho hàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, đường xá...) d. Hệ thống thông tin thị trường và các DV của hoạt 6 động mua bán 3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUYẾT ĐỊNH LẬP KẾ HOẠCH PP DV Tính không chia tách giữa quá trình SX & quá trình tiêu dùng của DV về cả không gian & thời gian Tính mau hỏng của DV Vai trò của K/H trong việc đồng thời SX ra DV Nhu cầu NCC & nhu cầu K/H với hoạt động PP DV Tầm quan trọng của vị trí địa lý trong KD DV Từ sự tác động của những nhân tố ấy vấn đề PP DV khó khăn hơn nhiều so với PP SP hữu hình. 7 3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUYẾT ĐỊNH LẬP KẾ HOẠCH PP DV PP DV khó khăn hơn nhiều so với PP SP hữu hình. CỤ THỂ LÀ: - Nhà SX SP hữu hình có thể SX ở địa điểm & thời điểm có tính kinh tế nhất, sau đó tích trữ & chuyên chở đến nơi có n/cầu. - Còn quyết định về nơi tạo ra DV (cũng là nơi tiêu thụ DV) phải dung hoà giữa n/cầu NCC & n/cầu K/H: + N/cầu NCC DV: Muốn tập trung SX để đạt được hiệu quả theo quy mô + N/cầu K/H: Tìm kiếm điạ điểm cung cấp ở gần & thời điểm không kinh tế đối với NCC. 8 ĐỘ LINH HOẠT VỀ ĐỊA ĐIỂM TRONG SX & TD DV ĐỘ LINH HOẠT VỀ ĐỊA ĐIỂM TIÊU DÙNG ĐỘ LINH HOẠT DÀI HẠN VỀ ĐỊA ĐIỂM SX Thấ cao p cao DV sửa nhà, dọn nhà Học ĐH từ xa Làm móng tay dạo Bán hàng rong Cửa hàng tạp hóa Điện thoại công cộng Nhà hàng, khách sạn DV giải phẫu thẩm mỹ Bệnh viện Du lịch sinh thái Thấp 9 4. HAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI PP DV DV khác biệt lớn nhất với SP hữu hình ở chỗ: quá trình SX, PP và tiêu dùng có thể diễn ra cùng 1 lúc. Quá trình PP DV cần đạt đồng thời 2 tiêu chuẩn sau: 1/ Tính sẵn có của DV -Là mức độ mà 1 DV có thể kiếm được, mua, tiêu thụ hay nhận được. -Là điều kiện cần của một chính sách PP DV hiệu quả. 2/ Tính tiếp cận được với DV -Là sự dễ dàng & thuận tiện trong quá trình mua, tiêu thụ hay tiếp nhận DV -Nếu DV sẵn có nhưng K/H lại khó khăn khi tiếp nhận DV đó thì yêu cầu trên không có ý nghĩa gì. VD:... -Là điều kiện đủ của một chính sách PP DV hiệu quả. 10 II. KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ 1. KHÁI NIỆM Kênh PP là kết hợp tất cả các thành viên (tổ chức hay cá nhân) tham gia vào tiến trình PP bao gồm: 1/ Người làm ra DV (người CC DV) (Service principal) Là người tạo ra và sở hữu nhãn hiệu DV (tương tự nhà SX) 2/ Người trung gian PP DV (Service deliverer) Nhân vật tương tác với K/H trong quá trình thực hiện DV. Thực hiện chức năng như 1 cầu nối giữa nhãn hiệu DV với K/H 3/ NTD (Consumer) 11 Người sử dụng DV với mục đích tiêu dùng cho nhu cầu cá 2. NHỮNG NHÀ TG PP DV Có nhiều loại TG PP DV khác nhau theo quy mô, cấu trúc, tình trạng pháp lý & mối quan hệ với NCC. Về cơ bản, có 4 loại TG sau: 1/ Người nhận nhượng quyền (franchises) 2/ Các kênh điện tử (Electronic Channels) 3/ Đại lý (Agent) & môi giới (Broker) ...