Danh mục tài liệu

Mẫu khai báo hàng nhập khẩu

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 181.00 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá nhập khẩu được trình bày như sau:Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền mầu xanh lá cây nhạt,có in chữ "NK" mầu hồng, đậm chìm;2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, được sử dụng cho các loạihình nhập khẩu: kinh doanh) bao gồm cả hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu,gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, các hình thức viện trợ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẫu khai báo hàng nhập khẩu Mẫu khai báo hàng nhập khẩu: A. Mẫu tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2002-NK và Ph ụ l ục t ờ khai nh ập kh ẩu kýhiệu PLTK/2002-NK gồm các loại hình nhập khẩu: kinh doanh; (bao gồm cả hàng đ ại lý mua bán v ới n ướcngoài, sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu t ư, t ạm nhập - tái xuất, các hình thức vi ện tr ợ) . (Bảng scan mẫu tờ khai đính kèm) + Mô tả tờ khai : 1. hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá nhập khẩu được trình bày nh ư sau: Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 m ặt khổ gi ấy A4, n ền m ầu xanh lá cây nh ạt,có in chữ NK mầu hồng, đậm chìm; 2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nh ập kh ẩu, đ ược s ử d ụng cho các lo ạihình nhập khẩu: kinh doanh) bao gồm cả hàng đại lý mua bán v ới n ước ngoài), s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu,gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, các hình thức viện trợ. 3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao gồm các ph ần sau: a. Mặt trước của tờ khai: - Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ t ục ghi tên c ơ quan h ải quan, ghi s ố t ờ khai,họ tên cán bộ đăng ký tờ khai. - Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế, bao g ồm tiêu th ức t ừ 1-29. b. Mặt sau của tờ khai: - Phần B- Phần dành cho kiểm tra của Hải quan, bao g ồm 2 ph ần: ph ần 1 là c ơ quan h ải quan ghicác kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, và phần 2 là c ơ quan hải quan ki ểm tra s ố thu ế do ch ủ hàng khaibáo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp. - Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến vi ệc ki ểm tra th ực t ế hàng hoá ký tên và ghiý kiến (nếu có). c. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho t ốt đa 3 m ặt hàng. Tr ường h ợp lôhàng có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính ch ỉ thể hu ện t ổng quát, vi ệc khai báo chi ti ết đ ối v ớitoàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai. 5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai là ch ứng t ừ pháp lý ph ản ảnh n ội dung khai báohàng hoá của chủ đối tượng kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là m ột ch ứng t ừ k ế toán đ ược s ử d ụngghi chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đ ối v ới hàng hoá XNK, là c ơ s ở đ ể t ập h ợp s ố li ệuthống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông quan theo quy định c ủa Pháp lu ật. + Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu : Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể Góc trên bên trái TK Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký t ờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi c ục H ải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa kh ẩu nơi ti ến hành đăng ký tờ khai. Phần giữa TK Ghi số đăng ký tờ khai - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai: + Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký t ờ khai theo t ừng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục . Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công s ố 29 được làm th ủ t ục t ại c ảng khu v ực I t/p HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KV1. + Ghi ngày đăng ký tờ khai. + Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm. Góc trên bên phải TK - Công chức hải quan đươc giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký t ờ khai ký, ghi rõ họ tên. A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế. Người nhập khẩu, mã số1 - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân nhập khẩu. - Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký v ới Cục Hải quan tỉnh, thành phố II. Phần kiểm tra thuế - Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, t ự tính thu ế của người khai báo, công chức hải quan đựơc phân công ki ểm tra thuế (Cán b ộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra s ố thuế và thu khác so v ới k ết qu ả t ự kê khai, tính toán của người khai báo. - Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng c ần ph ải tính l ại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26 Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/giảm33 - Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác ph ải đi ều ch ỉnh (n ếu có). - Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ Giảm hoặc ngược lại Tổng số thuế và thu khác phải nộp:34 - Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) ...