
Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.66 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo các biểu mẫu thuộc Quyết định 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than (Kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than (Kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản) Nội dung của báo cáo thăm dò than gồm 3 phần: báo cáo thuyết minh, phụ lục vàbiểu bảng, các bản vẽ. 1. Báo cáo thuyết minh: Nội dung của bản báo cáo thuyết minh được chia ra các chương mục sau: Mở đầu: Chương 1. Khái quát về khu thăm dò Chương 2. Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ Chương 3. Công tác thăm dò địa chất và các vấn đề bảo vệ môi trường Chương 4. Đặc điểm chất lượng và tính chất công nghệ của than Chương 5. Đặc điểm địa chất thuỷ văn, địa chất công trình và điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ Chương 6. Công tác tính trữ lượng Chương 7. Hiệu quả công tác thăm dò. Kết luận: Danh mục các phụ lục và biểu bảng, các bản vẽ kèm theo. Danh mục các tài liệu tham khảo. Bản thuyết minh báo cáo phải viết đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn, tránh trùng lặp.Danh từ chuyên môn dùng trong báo cáo theo quy định thống nhất. Khối lượng và nội dung của mỗi chương do tác giả quyết định tuỳ theo từng mỏ,mức độ phức tạp của mỗi mỏ và mức độ thăm dò đã tiến hành. Trong bản báo cáo thuyếtminh phải phân tích kết quả của các phần việc đã thực hiện, luận giải về mức độ chínhxác của các thông số tính trữ lượng, mức độ tin cậy của trữ lượng và mức độ chuẩn bịđưa mỏ vào khai thác. Bản thuyết minh của báo cáo chỉ nên viết trong phạm vi khôngquá150 trang đánh máy- 200 trang đánh máy khổ A4. Trong những trường hợp cho phép,có thể sử dụng biểu bảng để rút gọn phần lời. Các kết quả nghiên cứu chuyên sâu về mẫu công nghệ, địa vật lý, địa chất thuỷvăn, địa chất công trình, tính trữ lượng bằng phần mềm chuyên dụng do các cơ quanchuyên ngành thành lập có khối lượng lớn sẽ trình bày trong những tập riêng. Trong phầnlời của báo cáo chỉ tóm tắt các dẫn liệu về phương pháp nghiên cứu, kết luận và đánh giámức độ tin cậy của các kết quả thu được. Những vấn đề chính cần được trình bày trong mỗi chương, mục của báo cáo nhưsau: Mở đầu: Trình bày những mục tiêu và nhiệm vụ của công tác thăm dò, thời gian thựchiện. Cơ sở pháp lý, tổ chức, cá nhân thành lập báo cáo. Khối lượng chính đã hoànthành, trữ lượng đạt được và đánh gía kết quả thăm dò. Chương 1. Khái quát về khu thăm dò Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới và diện tích thăm dò. Khái quát vềđịa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều kiện giaothông vận tải, cơ sở công nghiệp, khả năng vận chuyển than. Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điềutra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến than(nếu có) Chương 2. Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ Khái quát về vị trí mỏ trong cấu trúc địa chất chung của vùng. Cấu tạo địa chất mỏ khái quát về địa tầng, magma, kiến tạo và các yếu tố kháckhống chế vỉa than. Đối với khu thăm dò nằm ở vùng mỏ có nhiều khu mỏ kề cận đã được mô tả tỉmỉ cấu trúc địa chất vùng, hoặc toàn vùng mỏ đã có báo cáo lập bản đồ địa chất chung thìtrong báo cáo có thể không cần trình bày cấu trúc địa chất vùng. ở mỏ mới có thể trìnhbày cấu trúc địa chất vùng thành một báo cáo chuyên đề riêng kèm theo báo cáo thăm dòthan. Đặc tính các vỉa than: Thống kê số lượng các vỉa than đã phát hiện có thể khaithác và không khai thác và mô tả lần lượt các vỉa từ dưới lên trên. Đối với các vỉa có thể khai thác được mô tả chi tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đấtđá vách, trụ vỉa than, đặc điểm các dấu hiệu để nối các vỉa than. Diện phân bố chung vàdiện phân bố công nghiệp của vỉa. Nếu vỉa có các “cửa sổ” (phần vỉa thay thế than bằngđất đá), những khu vực bị đứt gãy phá huỷ, những đới vát mỏng, phải nêu rõ vị trí diệntích và các công trình xác định. Chiều dày chung và chiều dày tính trữ lượng của vỉa, cấutạo vỉa, số lượng lớp kẹp, chiều dày lớp kẹp. Đánh giá mức độ duy trì chiều dày, cấu tạovà chất lượng của vỉa. Nếu vỉa phân làm nhiều phân vỉa thì phải mô tả từng phân vỉa, nêurõ đặc tính của từng phân vỉa và quan hệ của nó đối với các phân vỉa khác. Số lượng các công trình bắt vỉa. Nếu vỉa đã khai thác hoặc đang khai thác thìphải mô tả các công trình khai thác đã và đang tiến hành tại vỉa đó, diện tích, chiều sâu,cấu tạo vỉa theo tài liệu khai thác. So sánh các số liệu này với kết quả thăm dò. Chỉ rõmức cao vỉa bị xâm thực, chiều dày đới phong hoá của vỉa và các công trình xác định. Đối với các vỉa không khai thác được thì chỉ thống kê chiều dày, vị trí, chiềusâu, mức độ duy trì trong không gian, diện tích phân bố của chúng vào trong một bảngthống kê. Đối với mỗi vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiềudày, cấu tạo vỉa .v.v… So sánh kết quả khai thác với trữ lượng thăm dò. Trong trường hợp kết quả khai thác cho thấy có sự sai khác đáng kể và thay đổivề cấu tạo địa chất mỏ, cần phải minh hoạ bằng sơ đồ và lập luận về kết quả minh giảimới. Chương 3. Công tác thăm dò địa chất và các vấn đề bảo vệ môi trường 1. Công tác trắc địa: chi tiết xem phụ lục số 6. 2. Công tác thăm dò địa chất: Cơ sở phân chia nhóm mỏ, mật độ mạng lưới công trình thăm dò đã được áp dụngcho từng cấp trữ lượng trên cơ sở đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu thốngkê và địa thống kê một số thông số đặc trưng như hệ số biến đổi chiều dầy, hàm lượng,tính dị hướng, bán kính ảnh hưởng v..v. a) Công tác địa vật lý trên mặt: nhiệm vụ, khối lượng, các phương pháp tiếnhành, loại máy sử dụng. Các đặc tính dị thường của từng loại đất đá. Phương pháp phântích đường biểu diễn. Đán ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than (Kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản) Nội dung của báo cáo thăm dò than gồm 3 phần: báo cáo thuyết minh, phụ lục vàbiểu bảng, các bản vẽ. 1. Báo cáo thuyết minh: Nội dung của bản báo cáo thuyết minh được chia ra các chương mục sau: Mở đầu: Chương 1. Khái quát về khu thăm dò Chương 2. Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ Chương 3. Công tác thăm dò địa chất và các vấn đề bảo vệ môi trường Chương 4. Đặc điểm chất lượng và tính chất công nghệ của than Chương 5. Đặc điểm địa chất thuỷ văn, địa chất công trình và điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ Chương 6. Công tác tính trữ lượng Chương 7. Hiệu quả công tác thăm dò. Kết luận: Danh mục các phụ lục và biểu bảng, các bản vẽ kèm theo. Danh mục các tài liệu tham khảo. Bản thuyết minh báo cáo phải viết đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn, tránh trùng lặp.Danh từ chuyên môn dùng trong báo cáo theo quy định thống nhất. Khối lượng và nội dung của mỗi chương do tác giả quyết định tuỳ theo từng mỏ,mức độ phức tạp của mỗi mỏ và mức độ thăm dò đã tiến hành. Trong bản báo cáo thuyếtminh phải phân tích kết quả của các phần việc đã thực hiện, luận giải về mức độ chínhxác của các thông số tính trữ lượng, mức độ tin cậy của trữ lượng và mức độ chuẩn bịđưa mỏ vào khai thác. Bản thuyết minh của báo cáo chỉ nên viết trong phạm vi khôngquá150 trang đánh máy- 200 trang đánh máy khổ A4. Trong những trường hợp cho phép,có thể sử dụng biểu bảng để rút gọn phần lời. Các kết quả nghiên cứu chuyên sâu về mẫu công nghệ, địa vật lý, địa chất thuỷvăn, địa chất công trình, tính trữ lượng bằng phần mềm chuyên dụng do các cơ quanchuyên ngành thành lập có khối lượng lớn sẽ trình bày trong những tập riêng. Trong phầnlời của báo cáo chỉ tóm tắt các dẫn liệu về phương pháp nghiên cứu, kết luận và đánh giámức độ tin cậy của các kết quả thu được. Những vấn đề chính cần được trình bày trong mỗi chương, mục của báo cáo nhưsau: Mở đầu: Trình bày những mục tiêu và nhiệm vụ của công tác thăm dò, thời gian thựchiện. Cơ sở pháp lý, tổ chức, cá nhân thành lập báo cáo. Khối lượng chính đã hoànthành, trữ lượng đạt được và đánh gía kết quả thăm dò. Chương 1. Khái quát về khu thăm dò Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới và diện tích thăm dò. Khái quát vềđịa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều kiện giaothông vận tải, cơ sở công nghiệp, khả năng vận chuyển than. Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điềutra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến than(nếu có) Chương 2. Đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ Khái quát về vị trí mỏ trong cấu trúc địa chất chung của vùng. Cấu tạo địa chất mỏ khái quát về địa tầng, magma, kiến tạo và các yếu tố kháckhống chế vỉa than. Đối với khu thăm dò nằm ở vùng mỏ có nhiều khu mỏ kề cận đã được mô tả tỉmỉ cấu trúc địa chất vùng, hoặc toàn vùng mỏ đã có báo cáo lập bản đồ địa chất chung thìtrong báo cáo có thể không cần trình bày cấu trúc địa chất vùng. ở mỏ mới có thể trìnhbày cấu trúc địa chất vùng thành một báo cáo chuyên đề riêng kèm theo báo cáo thăm dòthan. Đặc tính các vỉa than: Thống kê số lượng các vỉa than đã phát hiện có thể khaithác và không khai thác và mô tả lần lượt các vỉa từ dưới lên trên. Đối với các vỉa có thể khai thác được mô tả chi tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đấtđá vách, trụ vỉa than, đặc điểm các dấu hiệu để nối các vỉa than. Diện phân bố chung vàdiện phân bố công nghiệp của vỉa. Nếu vỉa có các “cửa sổ” (phần vỉa thay thế than bằngđất đá), những khu vực bị đứt gãy phá huỷ, những đới vát mỏng, phải nêu rõ vị trí diệntích và các công trình xác định. Chiều dày chung và chiều dày tính trữ lượng của vỉa, cấutạo vỉa, số lượng lớp kẹp, chiều dày lớp kẹp. Đánh giá mức độ duy trì chiều dày, cấu tạovà chất lượng của vỉa. Nếu vỉa phân làm nhiều phân vỉa thì phải mô tả từng phân vỉa, nêurõ đặc tính của từng phân vỉa và quan hệ của nó đối với các phân vỉa khác. Số lượng các công trình bắt vỉa. Nếu vỉa đã khai thác hoặc đang khai thác thìphải mô tả các công trình khai thác đã và đang tiến hành tại vỉa đó, diện tích, chiều sâu,cấu tạo vỉa theo tài liệu khai thác. So sánh các số liệu này với kết quả thăm dò. Chỉ rõmức cao vỉa bị xâm thực, chiều dày đới phong hoá của vỉa và các công trình xác định. Đối với các vỉa không khai thác được thì chỉ thống kê chiều dày, vị trí, chiềusâu, mức độ duy trì trong không gian, diện tích phân bố của chúng vào trong một bảngthống kê. Đối với mỗi vỉa đang khai thác cần chỉ dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiềudày, cấu tạo vỉa .v.v… So sánh kết quả khai thác với trữ lượng thăm dò. Trong trường hợp kết quả khai thác cho thấy có sự sai khác đáng kể và thay đổivề cấu tạo địa chất mỏ, cần phải minh hoạ bằng sơ đồ và lập luận về kết quả minh giảimới. Chương 3. Công tác thăm dò địa chất và các vấn đề bảo vệ môi trường 1. Công tác trắc địa: chi tiết xem phụ lục số 6. 2. Công tác thăm dò địa chất: Cơ sở phân chia nhóm mỏ, mật độ mạng lưới công trình thăm dò đã được áp dụngcho từng cấp trữ lượng trên cơ sở đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu thốngkê và địa thống kê một số thông số đặc trưng như hệ số biến đổi chiều dầy, hàm lượng,tính dị hướng, bán kính ảnh hưởng v..v. a) Công tác địa vật lý trên mặt: nhiệm vụ, khối lượng, các phương pháp tiếnhành, loại máy sử dụng. Các đặc tính dị thường của từng loại đất đá. Phương pháp phântích đường biểu diễn. Đán ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mẫu đơn xin mẫu giấy chứng nhận Mẫu nội dung báo cáo thăm dò than bộ tài nguyên môi trườngTài liệu có liên quan:
-
1 trang 822 5 0
-
2 trang 229 0 0
-
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình riêng lẻ ở đô thị)
2 trang 220 0 0 -
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
2 trang 153 0 0 -
2 trang 150 0 0
-
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân (Mẫu số: 12-MST)
1 trang 137 0 0 -
1 trang 135 0 0
-
Mẫu đơn đề nghị chấm lại bài cao học
1 trang 94 0 0 -
MẪU GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
1 trang 90 0 0 -
Mẫu đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1 trang 87 0 0 -
1 trang 79 0 0
-
Mẫu Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng (Mẫu CN-NTVĐ)
1 trang 66 0 0 -
3 trang 62 0 0
-
4 trang 57 0 0
-
1 trang 51 0 0
-
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1 trang 50 0 0 -
Làm sao để lá đơn xin nghỉ việc của bạn được trọn vẹn?
3 trang 49 0 0 -
7 trang 47 0 0
-
Mẫu Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
4 trang 45 0 0 -
Mẫu giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
3 trang 43 0 0