Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); mã số hồ sơ 145283
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.43 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực thủy sản ban hành kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); mã số hồ sơ 145283Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); mã số hồ sơ 145283Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực thủy sản ban hành kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnha) Trình tự thực hiện: + Chủ hàng làm văn bản đề nghị miễn kiểm tra. + Cơ quan kiểm tra tiếp nhận văn bản, xem xét và thẩm tra các nội dung liênquan. + Cấp thông báo miễn kiểm tra/văn bản nêu rõ lý không đủ điều kiện miễn kiểmtrab) Cách thức thực hiện: Chủ hàng gửi văn bản đề nghị miễn kiểm tra đến cơ quan kiểm tra bằng các hìnhthức: gửi trực tiếp; gửi qua đường bưu điện, fax (có điện thoại xác nhận), thư điện tửhoặc đăng ký trực tuyến qua Internet, sau đó nộp bản chính cho các c ơ quan, đơn vị đượcSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về chấtlượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản khi được kiểm tra..c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủysản: theo mẫu tại Phụ lục 1b. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan kiểm tra xem xét và thẩm tra các nội dung có liên quan và Cấp thông báomiễn kiểm tra/văn bản nêu rõ lý không đủ điều kiện miễn kiểm tra (trong vòng 05 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đề nghị miễn kiểm tra)e) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Tổ chức.f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụquản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:Không 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụquản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản 4. Cơ quan phối hợp: Khôngg) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quảh) Lệ phí: Không.i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủysản: theo mẫu tại Phụ lục 1b, Điều 19 Quyết định 118/ 2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhậnchất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản.k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa thủy sản được sản xuất từ cơ sở trong danh sách miễn kiểm tra do CụcQuản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản công bố từng thời kỳ quy định tại Khoản1, Điều 18, Quyết định 118/ 2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh antoàn thực phẩm hàng hóa thủy sản.l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Thủy sản số 17/2003 /QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003. Có hiệu lực thihành kể từ ngày 01/7/2004; + Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 20/11/2007. Cóhiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008 + Pháp lệnh Vệ sinh An toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH ngày26/7/2003. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2003. + Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 quy đ ịnh chi tiết thi hành mộtsố điều của Pháp lệnh vệ sinh an to àn thực phẩm. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày25/9/2004. + Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2008 quy đ ịnh hệ thống tổ chức quảnlý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh ATTP. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày16/8/2008. + Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG ngày 07/3/2006 về việc ban hành Danh mụcsản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày22/3/2006. + Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toànthực phẩm hàng hóa thủy sản. Có hiệu lực từ thi hành kể từ ngày 15/01/2009. + Quyết định số 2670/QĐ-BNN-QLCL ngày 29/8/2008 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn Công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra lô hàng thủy sản. + Thông tư liên t ịch số 24/2005/TTLT-BYT-BTS ngày 8/12/2005 hư ớng dẫnphân công, phối hợp quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm thuỷ sản. Có hiệulực thi hành kể từ ngày 28/6/2006. + Công văn số 384/QLCL-CL1 ngày 11/3/2009 về việc hướng dẫn triển khaiQuyết định số 118/2008/QĐ-BNN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); mã số hồ sơ 145283Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); mã số hồ sơ 145283Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực thủy sản ban hành kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnha) Trình tự thực hiện: + Chủ hàng làm văn bản đề nghị miễn kiểm tra. + Cơ quan kiểm tra tiếp nhận văn bản, xem xét và thẩm tra các nội dung liênquan. + Cấp thông báo miễn kiểm tra/văn bản nêu rõ lý không đủ điều kiện miễn kiểmtrab) Cách thức thực hiện: Chủ hàng gửi văn bản đề nghị miễn kiểm tra đến cơ quan kiểm tra bằng các hìnhthức: gửi trực tiếp; gửi qua đường bưu điện, fax (có điện thoại xác nhận), thư điện tửhoặc đăng ký trực tuyến qua Internet, sau đó nộp bản chính cho các c ơ quan, đơn vị đượcSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về chấtlượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản khi được kiểm tra..c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủysản: theo mẫu tại Phụ lục 1b. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan kiểm tra xem xét và thẩm tra các nội dung có liên quan và Cấp thông báomiễn kiểm tra/văn bản nêu rõ lý không đủ điều kiện miễn kiểm tra (trong vòng 05 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đề nghị miễn kiểm tra)e) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Tổ chức.f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụquản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:Không 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụquản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản 4. Cơ quan phối hợp: Khôngg) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quảh) Lệ phí: Không.i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủysản: theo mẫu tại Phụ lục 1b, Điều 19 Quyết định 118/ 2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhậnchất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản.k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hàng hóa thủy sản được sản xuất từ cơ sở trong danh sách miễn kiểm tra do CụcQuản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản công bố từng thời kỳ quy định tại Khoản1, Điều 18, Quyết định 118/ 2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh antoàn thực phẩm hàng hóa thủy sản.l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Thủy sản số 17/2003 /QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003. Có hiệu lực thihành kể từ ngày 01/7/2004; + Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 20/11/2007. Cóhiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2008 + Pháp lệnh Vệ sinh An toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH ngày26/7/2003. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2003. + Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 quy đ ịnh chi tiết thi hành mộtsố điều của Pháp lệnh vệ sinh an to àn thực phẩm. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày25/9/2004. + Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2008 quy đ ịnh hệ thống tổ chức quảnlý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh ATTP. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày16/8/2008. + Quyết định số 50/2006/QĐ-TTG ngày 07/3/2006 về việc ban hành Danh mụcsản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày22/3/2006. + Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toànthực phẩm hàng hóa thủy sản. Có hiệu lực từ thi hành kể từ ngày 15/01/2009. + Quyết định số 2670/QĐ-BNN-QLCL ngày 29/8/2008 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn Công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra lô hàng thủy sản. + Thông tư liên t ịch số 24/2005/TTLT-BYT-BTS ngày 8/12/2005 hư ớng dẫnphân công, phối hợp quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm thuỷ sản. Có hiệulực thi hành kể từ ngày 28/6/2006. + Công văn số 384/QLCL-CL1 ngày 11/3/2009 về việc hướng dẫn triển khaiQuyết định số 118/2008/QĐ-BNN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh bình phước thủ tục ngành nông nghiệp phát triển nông thôn lâm nghiệp thủy sảnTài liệu có liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 382 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ƯỚC TÍNH TRỮ LƯỢNG CARBON CỦA RỪNG
10 trang 285 0 0 -
3 trang 268 0 0
-
Hai mô hình phát triển và sự đổi mới kinh tế thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp ở Việt Nam
348 trang 241 0 0 -
5 trang 238 0 0
-
7 trang 213 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 213 0 0 -
4 trang 187 0 0
-
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 181 0 0 -
70 trang 170 0 0