Danh mục tài liệu

Mô hình TCP/IP - Bài 1

Số trang: 121      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.77 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

FTP(FiletransferProtocol):Giaothứctruyềntệpchophépngườidùnglấyhoặcgửitệptớimộtmáykhác.Telnet:Chươngtrìnhmôphỏngthiếtbịđầucuốichophépngườidùngloginvàomộtmáychủtừmộtmáytínhnàođótrênmạng.SMTP(SimpleMailTransferProtocol):Mộtgiaothứcthưtínđiệntử.DNS(DomainNameserver):DịchvụtênmiềnchophépnhậnramáytínhtừmộttênmiềnthaychochuỗiđịachỉInternetkhónhớ.SNMP (Simple Network Monitoring Protocol): Giao thức quản trị mạng cung cấp những công cụ quản trị mạng từ xa.RIP (Routing Internet Protocol): Giao thức dẫn đường động.ICMP (Internet Control Message Protocol): Nghi thức thông báo lỗi.UDP (User Datagram Protocol): Giao thức truyền không kết nối cung cấp dịch vụ truyền không tin cậy nhưng tiết kiệm chi phí truyền....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình TCP/IP - Bài 1Mô hình TCP/IP 12.3. Mô hình TCP/IP2.3.1. Giới thiệu: Vào cuối những năm 1960 và đầu 1970, Trung tâm nghiên cứu cấp cao (Advanced Research Projects Agency - ARPA) thuộc bộ quốc phòng Mĩ (Department of Defense - DoD) được giao trách nhiệm phát triển mạng ARPANET bao gồm mạng của những tổ chức quân đội, các trường đại học và các tổ chức nghiên cứu và được dùng để hỗ trợ cho những dự án nghiên cứu khoa học và quân đội Đầu những năm 1980, một bộ giao thức mới được đưa ra làm giao thức chuẩn cho mạng ARPANET và các mạng của DoD mang tên DARPA Internet protocol suit, thường được gọi là bộ giao thức TCP/IP hay còn gọi tắt là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol). 2 2.3. Mô hình TCP/IP 2.3.2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP Bộ giao thức TCP/IP được phân làm 4 tầng Tầng ứng dụng (Application Layer)  Tầng giao vận (Transport Layer)  Tầng Internet (Internet Layer)  Tầng truy cập mạng (Network access Layer)  3Các lớp tương ứng giữa OSI và TCP/IP Application Application Presentation Session Transport Transport Network Internetnet Data link Network Physical access 42.3. Mô hình TCP/IP2.3.2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IPCác giao thức tương ứng với các lớp trong kiến trúc của TCP/IP SMTP DNS SNM FTP TELNET Application P Layer RIP Transsmission User Datagram Transport Control Protocol Protocol Layer ICMP Internet Internet Protocol Layer ARPNetwork access Layer Ethernet Token Bus Fiber Token Ring 2.3. Mô hình TCP/IP 2.3.2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP Các giao thức tương ứng với các lớp trong kiến trúc của TCP/IP FTP (File transfer Protocol): Giao thức truyền tệp cho phép người dùng lấy hoặc gửi tệp tới một máy khác. Telnet: Chương trình mô phỏng thiết bị đầu cuối cho phép người dùng login vào một máy chủ từ một máy tính nào đó trên mạng. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Một giao thức thư tín điện tử. DNS (Domain Name server): Dịch vụ tên miền cho phép nhận ra máy tính từ một tên miền thay cho chuỗi địa chỉ Internet khó nhớ. SNMP (Simple Network Monitoring Protocol): Giao thức quản trị mạng cung cấp những công cụ quản trị mạng từ xa. RIP (Routing Internet Protocol): Giao thức dẫn đường động. ICMP (Internet Control Message Protocol): Nghi thức thông báo lỗi. UDP (User Datagram Protocol): Giao thức truyền không kết nối cung cấp dịch vụ truyền không tin cậy nhưng tiết kiệm chi phí truyền. 62.3. Mô hình TCP/IP2.3.2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IPCác giao thức tương ứng với các lớp trong kiến trúc của TCP/IP  TCP (Transmission Control Protocol): Giao thức hướng kết nối cung cấp dịch vụ truyền thông tin tưởng.  IP (Internet Protocol): Giao thức Internet chuyển giao các gói tin qua các máy tính đến đích.  ARP (Address Resolution Protocol): Cơ chế chuyển địa chỉ TCP/IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng. 72.3. Mô hình TCP/IP2.3.2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IPCác giao thức tương ứng với các lớp trong kiến trúc của TCP/IP Cũng giống như trong mô hình tham chiếu OSI, dữ liệu gửi từ tầng Application đi xuống ngăn xếp, mỗi tầng có những định nghĩa riêng về dữ liệu mà nó sử dụng. Tại nơi gửi, mỗi tầng coi gói tin của tầng trên gửi xuống là dữ liệu của nó và thêm vào gói tin các thông tin điều khiển của mình sau đó chuyển tiếp xuống tầng dưới. Tại nơi nhận, quá trình diễn ra ngược lại, mỗi tầng lại tách thông tin điều khiển của mình ra và chuyển dữ liệu lên tầng trên. 8Application DATA DATA TCPTransport Header IP Header TCP DATA Internet Header Ethernet Ethernet DATA IP Header TCP Network Trailer Header Header 9 Application Application Layer Layer Identical Message Transport Transport Layer Layer Identical Packet Internet Internet Layer Layer Identical DatagramNetwork access ...