Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 770.18 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học đưa ra những hướng dẫn cụ thể trong việc giúp các bạn nhận định và tính toán nhanh một số bài tập Hóa học, từ đó giúp các bạn tư duy nhanh, rút ngắn thời gian làm bài và đạt hiệu quả cao hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học A> Lý thuyết: MỘT SỐ CÔNG THỨC THÍNH NHANH Cho phản ứng : A + B → C + D.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD1, Nếu phản ứng A(r) + Bdd → Cdd + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa)Ta có : m dd sau pu = m A + m ddB − m D2, Nếu phản ứng ddA + ddB → ddC + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa)Ta có : m dd sau pu = m ddA + m ddB − m D3, Oxi hoá Ancol bằng CuOa, Ancolb1 + CuO → Andehit + Cu + H 2O 0 t 1 mol 1mol 1mol 1mol m = mO ( oxitpu ) 1mol ch / ran↓b, Ancolb2 + CuO → Xeton+ Cu + H 2O Ta có mancol = mh2 hoi ( Andehit , H O ) − mO ( oxit ) 0 t 1mol 1mol 1mol 1mol 1mol 2 nandehit = nH 2O = nO (Oxit ) 4, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd HCl : mMCl2 = mM + mCl −M + 2HCl → M Cl2 + H2 .ta có: nCl − = nHCl = 2nH 25, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd H2SO4 loãng : mM 2 ( SO4 )n = mM + mSO42−M + H2SO4 → M (SO4)n + H2 .ta có: nSO42− = nH 2SO4 = nH 26, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd HCl: mMCln = mM 2On + mCl − − mO ( oxit )M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O. Ta có: nCl − = nHCl = 2nH 2O = 2 nO (oxit )7, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd H2SO4 loãng: mM 2 ( SO4 )n = mM 2On + mSO42− − mO (oxit )M2On + H2SO4 → M2(SO4)n + H2O. Ta có: nSO42− = nH 2 SO4 = nH 2O = nO (oxit )8, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd HNO3 sau phản ứng thuđược muối nitrat (không có NH4NO3) và sản phẩm khử chứa N: N2 N O mM ( NO3 )n = mM + mNO3− = mM + 62.ne− nhuongM + HNO3 → M ( NO3 )n + 2 + H 2O . Ta có NO nHNO3 ( pu ) = ne− nhuong + nN ( spkhu ) NO29, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd H2SO4 đặc, nóng sau phảnứng thu được muối sunfat và sản phẩm khử chứa S: ne−nhuong S mM 2 ( SO4 ) = mM + mSO 2− = mM + 96. → M 2 ( SO4 )n + SO2 + H 2O .Ta có 2 n 4M + H 2 SO4 d t 0c H S ne− nhuong 2 n 2 4 H SO ( pu ) = + nS ( spkhu ) 210, Nếu điện phân dd M2(SO4)n hoặc dd M(NO3)n hoặc dd MCln mà thấy khối lượng dd sau điệnphân giảm thì: mdd ↓ = mKL + m ↑ nVD: M2(SO4)n + H2O ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số công thức tính nhanh bài tập Hóa học A> Lý thuyết: MỘT SỐ CÔNG THỨC THÍNH NHANH Cho phản ứng : A + B → C + D.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD1, Nếu phản ứng A(r) + Bdd → Cdd + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa)Ta có : m dd sau pu = m A + m ddB − m D2, Nếu phản ứng ddA + ddB → ddC + D ↑↓ (D ↑↓ là khí hoặc kết tủa)Ta có : m dd sau pu = m ddA + m ddB − m D3, Oxi hoá Ancol bằng CuOa, Ancolb1 + CuO → Andehit + Cu + H 2O 0 t 1 mol 1mol 1mol 1mol m = mO ( oxitpu ) 1mol ch / ran↓b, Ancolb2 + CuO → Xeton+ Cu + H 2O Ta có mancol = mh2 hoi ( Andehit , H O ) − mO ( oxit ) 0 t 1mol 1mol 1mol 1mol 1mol 2 nandehit = nH 2O = nO (Oxit ) 4, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd HCl : mMCl2 = mM + mCl −M + 2HCl → M Cl2 + H2 .ta có: nCl − = nHCl = 2nH 25, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các kim loại (đứng trước H) tác dụng hết với dd H2SO4 loãng : mM 2 ( SO4 )n = mM + mSO42−M + H2SO4 → M (SO4)n + H2 .ta có: nSO42− = nH 2SO4 = nH 26, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd HCl: mMCln = mM 2On + mCl − − mO ( oxit )M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O. Ta có: nCl − = nHCl = 2nH 2O = 2 nO (oxit )7, Nếu cho một hoặc hỗn hợp các oxit kim loại tác dụng hết với dd H2SO4 loãng: mM 2 ( SO4 )n = mM 2On + mSO42− − mO (oxit )M2On + H2SO4 → M2(SO4)n + H2O. Ta có: nSO42− = nH 2 SO4 = nH 2O = nO (oxit )8, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd HNO3 sau phản ứng thuđược muối nitrat (không có NH4NO3) và sản phẩm khử chứa N: N2 N O mM ( NO3 )n = mM + mNO3− = mM + 62.ne− nhuongM + HNO3 → M ( NO3 )n + 2 + H 2O . Ta có NO nHNO3 ( pu ) = ne− nhuong + nN ( spkhu ) NO29, Nếu hoà tan hoàn toàn một kim loại hoặc hỗn hợp các kim loại vào dd H2SO4 đặc, nóng sau phảnứng thu được muối sunfat và sản phẩm khử chứa S: ne−nhuong S mM 2 ( SO4 ) = mM + mSO 2− = mM + 96. → M 2 ( SO4 )n + SO2 + H 2O .Ta có 2 n 4M + H 2 SO4 d t 0c H S ne− nhuong 2 n 2 4 H SO ( pu ) = + nS ( spkhu ) 210, Nếu điện phân dd M2(SO4)n hoặc dd M(NO3)n hoặc dd MCln mà thấy khối lượng dd sau điệnphân giảm thì: mdd ↓ = mKL + m ↑ nVD: M2(SO4)n + H2O ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức tính nhanh bài tập Hóa học Cách làm bài tập Hóa học Bí quyết làm bài tập Hóa học Cách giải bài tập Hóa học Phương pháp giải bài tập Hóa học Học tốt Hóa họcTài liệu có liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8: Phần 2
49 trang 30 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
36 trang 28 0 0 -
học tốt hóa học 9: phần 1 - thái quỳnh nga
52 trang 26 0 0 -
Giúp em học tốt Hóa học 12: Phần 1
89 trang 26 0 0 -
SKKN: Rèn phương pháp giải bài tập Hoá học 8 THCS
38 trang 25 0 0 -
Chuyên đề hóa học: Một số phương pháp và dạng bài tập hóa
28 trang 24 0 0 -
35 trang 23 0 0
-
Chương 1 bài 3: 72 phép biến hóa thần thông sơ đồ phản ứng
8 trang 23 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8: Phần 1
54 trang 21 0 0 -
259 trang 20 0 0