Một số giống lúa vụ đông xuân 2006-2007
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.16 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống có khả năng chống chịu rầy nâu và đạo ôn có thể tiếp tục chọn để gieo sạ như: VND 95-20, IR 50404, IR 64, OMCS 2000, AS 996, OM 2395, OM 2517, OM 576, MTL 250.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số giống lúa vụ đông xuân 2006-2007 Một số giống lúa vụ đông xuân 2006-2007 Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn Giống có khả năng chống chịu rầy nâu và đạo ôn có thể tiếp tục chọn đểgieo sạ như: VND 95-20, IR 50404, IR 64, OMCS 2000, AS 996, OM 2395, OM2517, OM 576, MTL 250. Giống chống chịu rầy nâu và đạo ôn mức độ kém cần phải giới hạn sửdụng: Jasmine 85, OM 2717, M2718, OM1723, AG24, OM 2514, OM3242-49,VD20 (thơm nút, thơm Đài Loan, ĐS 20), OM1490. Giống lúa thơm như Jasmine,VD20 diện tích nên giới hạn dưới 10%, riêng giống OM 1490 có thể không dùng. Giống mới có khả năng chống chịu rầy nâu: - OM 4498 (IR64/OMCS 2000//IR 64): Thời gian sinh trưởng 90-95 ngày.Cứng cây, đẻ nhánh khá, cao cây 100cm, trọng lượng 25,8g/1.000 hạt, bông dài,gạo trong, hơi khô cơm. Chống chịu rầy nâu cấp 5, đạo ôn cấp 3. Năng suất 6-8tấn/ha. - OM 4655 (OM 2502/OM 3536): Thời gian sinh trưởng 87-92 ngày. Cứngcây, đẻ nhánh khá, trổ tập trung, bông dài, gạo đẹp, mềm cơm. Chống chịu rầy nâucấp 5, đạo ôn cấp 5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - MTL 384: Thời gian sinh trưởng 85-90 ngày. Đẻ nhánh khá, cây cao 90-95cm, trổ tập trung, gạo đẹp, mềm cơm, thích hợp vùng đất 3 vụ, hơi yếu rạ.Chống chịu rầy nâu và đạo ôn tốt (cấp 3-5). Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 5930 (cấy mô OMCS 21-12-7-N-100): Thời gian sinh trưởng 95-100ngày. Cứng cây, đẻ nhánh khá, cây cao 105-110cm, gạo đẹp, ngon cơm. Chốngchịu rầy nâu cấp 3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 4900 (C53/jasmine(japonica) marker): Thời gian sinh trưởng 100-105ngày. Cứng cây, đẻ nhánh mạnh, cao cây 110cm, gạo đẹp, ngon cơm, thơm nhẹ.Chống chịu rầy nâu cấp 3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 4668 (VND 95-20/CNT 99): Thời gian sinh trưởng 90-93 ngày. Cứngcây, đẻ nhánh khá, cao cây 90-95cm, gạo đẹp, ngon cơm. Chống chịu rầy nâu cấp3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số giống lúa vụ đông xuân 2006-2007 Một số giống lúa vụ đông xuân 2006-2007 Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn Giống có khả năng chống chịu rầy nâu và đạo ôn có thể tiếp tục chọn đểgieo sạ như: VND 95-20, IR 50404, IR 64, OMCS 2000, AS 996, OM 2395, OM2517, OM 576, MTL 250. Giống chống chịu rầy nâu và đạo ôn mức độ kém cần phải giới hạn sửdụng: Jasmine 85, OM 2717, M2718, OM1723, AG24, OM 2514, OM3242-49,VD20 (thơm nút, thơm Đài Loan, ĐS 20), OM1490. Giống lúa thơm như Jasmine,VD20 diện tích nên giới hạn dưới 10%, riêng giống OM 1490 có thể không dùng. Giống mới có khả năng chống chịu rầy nâu: - OM 4498 (IR64/OMCS 2000//IR 64): Thời gian sinh trưởng 90-95 ngày.Cứng cây, đẻ nhánh khá, cao cây 100cm, trọng lượng 25,8g/1.000 hạt, bông dài,gạo trong, hơi khô cơm. Chống chịu rầy nâu cấp 5, đạo ôn cấp 3. Năng suất 6-8tấn/ha. - OM 4655 (OM 2502/OM 3536): Thời gian sinh trưởng 87-92 ngày. Cứngcây, đẻ nhánh khá, trổ tập trung, bông dài, gạo đẹp, mềm cơm. Chống chịu rầy nâucấp 5, đạo ôn cấp 5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - MTL 384: Thời gian sinh trưởng 85-90 ngày. Đẻ nhánh khá, cây cao 90-95cm, trổ tập trung, gạo đẹp, mềm cơm, thích hợp vùng đất 3 vụ, hơi yếu rạ.Chống chịu rầy nâu và đạo ôn tốt (cấp 3-5). Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 5930 (cấy mô OMCS 21-12-7-N-100): Thời gian sinh trưởng 95-100ngày. Cứng cây, đẻ nhánh khá, cây cao 105-110cm, gạo đẹp, ngon cơm. Chốngchịu rầy nâu cấp 3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 4900 (C53/jasmine(japonica) marker): Thời gian sinh trưởng 100-105ngày. Cứng cây, đẻ nhánh mạnh, cao cây 110cm, gạo đẹp, ngon cơm, thơm nhẹ.Chống chịu rầy nâu cấp 3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha. - OM 4668 (VND 95-20/CNT 99): Thời gian sinh trưởng 90-93 ngày. Cứngcây, đẻ nhánh khá, cao cây 90-95cm, gạo đẹp, ngon cơm. Chống chịu rầy nâu cấp3-5, đạo ôn cấp 3-5. Năng suất 6-8 tấn/ha.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp Lâm nghiệp Ngư nghiệp Kỹ thuật trồng trọt Bệnh ở cây trồng Chế phẩm sinh học Lúa đông xuân 2006-2007Tài liệu có liên quan:
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ƯỚC TÍNH TRỮ LƯỢNG CARBON CỦA RỪNG
10 trang 287 0 0 -
30 trang 267 0 0
-
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
Nuôi cá dĩa trong hồ thủy sinh
3 trang 247 0 0 -
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 182 0 0 -
114 trang 120 0 0
-
91 trang 114 0 0
-
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 107 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 104 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4 trang 91 0 0