NAM CHÂM ĐIỆN ,CHƯƠNG 5c
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 195.29 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Từ thông øб ở khe hở không khí lớn có thể coi là gồm thành phần chính øc và thành phần phụ øp. øб = øc + øp từ cảm tương ứng sẽ là: Bб =Sб - tiết diện tính toán của khe hở không khí khi từ trường không đều được qui đổi về từ trường đều. Sm1, S1 – tiết diện của lõi cực từ và tiết diện của lõi Tỷ sốGọi là hệ số từ tản.còn khi khe hở lớn бt đến 1,8. Khe hở là lớn khi tỉ số giữa đường kính lõi d1 hoặc mũ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NAM CHÂM ĐIỆN ,CHƯƠNG 5cCHỌN TỪ CẢM, HỆ SỐ TỪ RÒ VÀ TỪ TẢN A- TỪ CẢM Ở KHE HỞ KHÔNG KHÍ LÀM VIỆC KHI PHẦN ỨNG HỞ Từ thông øб ở khe hở không khí lớn có thể coi là gồm thành phần chính øc và thành phần phụ øp. øб = øc + øp từ cảm tương ứng sẽ là: Bб = ; B1 = 1 ; Bm1 = m1 (5-3) S S 1 S m1 Sб - tiết diện tính toán của khe hở không khí khi từ trường không đều được qui đổi về từ trường đều. Sm1, S1 – tiết diện của lõi cực từ và tiết diện của lõi Tỷ số = бt và = t (5-4) 1 m1 Gọi là hệ số từ tản. Khi khe hở bé ≈ c , бt ≈ 1, còn khi khe hở lớn бt đến 1,8. Khe hở là lớn khi tỉ số giữa đường kính lõi d1 hoặc mũ lõi dm1 hoặc cạnh của lõi q1 (tiết diện vuông ) và khe hở nằm trong khoảng: d 1 ; d m1 ; a 1 ≤5 d 1 ; d m1 ; a 1 ≥ 0,2 Khe hở là bé khi tỉ số trên lớn hơn 5 hoặc bé hơn 0,2. Lúc đó có thể coi øб ≈ ø1 và øm1 ≈ øб cho nên B1 = Bб và Bm1 ≈ Bб 1/- nam châm điện một chiều Từ cảm Bб hoặc Bm1 hoặc B1 khi phần ứng chưa bị hút nên chọn sao cho ở trạng thái bị hút giá trị cực đại của từ cảm tại nơi từ thông lớn nhất ở mạch từ ømax nằm ở đoạn uốn của đường cong từ hóa. Trong phần tính toán kiểm nghiệm từ thông và từ cảm sẽ được xác định. Trong giai đoạn tính toán sơ bộ từ cảm ở khe hở không khí làm việc Bб hoặc B1 , Bm1 khi phần ứng chưa bị hút vào các kích thước của cực từ có thể sơ bộ chọn theo hình dạng kết cấu của nam châm điện, hệ số kết cấu xkc trên các đồ thị hình 5-8 đến H 5-11.Hình 5-8: quan hệ giữa Bб và kkc khi phản ứng chưa bị hút của các nam châm điện kích thước trung bình có phần ứng nằm ngoài cuộn dây.Công qui ước cực đại 0,6 KG cm chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 700 CHình 5-9: quan hệ giữa các thông số và hệ số kết cấu kkc của nam châm điện có lõi hình trụ, phần ứng nằm trong cuộn dây, cực từ hình chóp với góc định là 900 C, công qui ước cực đại là 11,5 KG cm , chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 70o C. Vật liệu từ sắt non. Từ cảm ở khe hở không khí làm việc khi phản ứng hở củaphần lớn các nam châm điện động lực có thể lấy từ 0,6 ÷ 0,1 Tở các nam châm điện có độ nhạy cao như rơ le điện từ 0,3 ÷0,6 T. Hình 5-10: quan hệ giữa các thông số và kkc của nam châm điện lõi hình trụ, phần ứng nằm trong ống dây, cực từ phẳng. Công qui ước cực đại 11,5 KG cm. Chế độ làm việc dài hạn. độ chênh nhiệt 700 C. Vật liệu từ sắt non. Hình 5-11 : quan hệ giữa các thông số và kkc của nam châm điện lõi hình trụ, phần ứng phẳng dạng đĩa. Công qui ước cực đại 11,5 KG cm. Chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 700 C. Vật liệu từ sắt non. Từ cảm lớn nhất của lõi Bmax khi phần ứng hở của phần lớncác nam châm điện động lực có thể lấy từ 0,8 ÷ 1,2 T, ở cácnam châm điện có độ nhạy cao từ 0,4 ÷ 0,7 T. Với các nam châm điện làm việc ở chế độ ngắn hạn và cácnam châm điện có nhiệt độ phát nóng cho phép của cuộn dâylớn nên chọn từ cảm lớn. Nếu từ cảm của khe hở không khí lớntiết diện và khối lượng của mạch từ giảm, đồng thời tăng từcảm ở các phân đoạn của mạch từ và tăng sức từ động cần thiếtdẫn đến tăng khối lượng cuộn dây. 2/- Nam châm điện xoay chiều Tính toán nam châm điện xoay chiều theo giá trị biên độcủa từ cảm Bбmax hoặc Blmax , hệ số kết cấu tính với kkб . B – TỪ CẢM LỚN NHẤT Ở LÕI 1/- Nam châm điện một chiều Để xác định tiết diện lõi cần chọn từ cảm cực đại ở lõi khinắp hút. Từ thông lớn nhất ømax tương ứng với từ cảm đó nằm ởgần nơi gắn lõi với mạch từ. Nếu từ thông ở khe hở nối cànglớn thì nơi từ thông cực đại càng gần đáy (H – 5-130) Để sử dụng tối ưu vật liệu từ, Bmax khi phần ứng hút nênchọn gần vuông uốn của đường cong từ hóa. Ví dụ với thép kỹthuật điện ít cacbon với mã hiệu э , эA, эAA và thép kết cấu mãhiệu 0,5; 0,8 k-Π 10, 15 Bmax từ 1,4 ÷ 1,6 T . Với các nam ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NAM CHÂM ĐIỆN ,CHƯƠNG 5cCHỌN TỪ CẢM, HỆ SỐ TỪ RÒ VÀ TỪ TẢN A- TỪ CẢM Ở KHE HỞ KHÔNG KHÍ LÀM VIỆC KHI PHẦN ỨNG HỞ Từ thông øб ở khe hở không khí lớn có thể coi là gồm thành phần chính øc và thành phần phụ øp. øб = øc + øp từ cảm tương ứng sẽ là: Bб = ; B1 = 1 ; Bm1 = m1 (5-3) S S 1 S m1 Sб - tiết diện tính toán của khe hở không khí khi từ trường không đều được qui đổi về từ trường đều. Sm1, S1 – tiết diện của lõi cực từ và tiết diện của lõi Tỷ số = бt và = t (5-4) 1 m1 Gọi là hệ số từ tản. Khi khe hở bé ≈ c , бt ≈ 1, còn khi khe hở lớn бt đến 1,8. Khe hở là lớn khi tỉ số giữa đường kính lõi d1 hoặc mũ lõi dm1 hoặc cạnh của lõi q1 (tiết diện vuông ) và khe hở nằm trong khoảng: d 1 ; d m1 ; a 1 ≤5 d 1 ; d m1 ; a 1 ≥ 0,2 Khe hở là bé khi tỉ số trên lớn hơn 5 hoặc bé hơn 0,2. Lúc đó có thể coi øб ≈ ø1 và øm1 ≈ øб cho nên B1 = Bб và Bm1 ≈ Bб 1/- nam châm điện một chiều Từ cảm Bб hoặc Bm1 hoặc B1 khi phần ứng chưa bị hút nên chọn sao cho ở trạng thái bị hút giá trị cực đại của từ cảm tại nơi từ thông lớn nhất ở mạch từ ømax nằm ở đoạn uốn của đường cong từ hóa. Trong phần tính toán kiểm nghiệm từ thông và từ cảm sẽ được xác định. Trong giai đoạn tính toán sơ bộ từ cảm ở khe hở không khí làm việc Bб hoặc B1 , Bm1 khi phần ứng chưa bị hút vào các kích thước của cực từ có thể sơ bộ chọn theo hình dạng kết cấu của nam châm điện, hệ số kết cấu xkc trên các đồ thị hình 5-8 đến H 5-11.Hình 5-8: quan hệ giữa Bб và kkc khi phản ứng chưa bị hút của các nam châm điện kích thước trung bình có phần ứng nằm ngoài cuộn dây.Công qui ước cực đại 0,6 KG cm chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 700 CHình 5-9: quan hệ giữa các thông số và hệ số kết cấu kkc của nam châm điện có lõi hình trụ, phần ứng nằm trong cuộn dây, cực từ hình chóp với góc định là 900 C, công qui ước cực đại là 11,5 KG cm , chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 70o C. Vật liệu từ sắt non. Từ cảm ở khe hở không khí làm việc khi phản ứng hở củaphần lớn các nam châm điện động lực có thể lấy từ 0,6 ÷ 0,1 Tở các nam châm điện có độ nhạy cao như rơ le điện từ 0,3 ÷0,6 T. Hình 5-10: quan hệ giữa các thông số và kkc của nam châm điện lõi hình trụ, phần ứng nằm trong ống dây, cực từ phẳng. Công qui ước cực đại 11,5 KG cm. Chế độ làm việc dài hạn. độ chênh nhiệt 700 C. Vật liệu từ sắt non. Hình 5-11 : quan hệ giữa các thông số và kkc của nam châm điện lõi hình trụ, phần ứng phẳng dạng đĩa. Công qui ước cực đại 11,5 KG cm. Chế độ làm việc dài hạn. Độ chênh nhiệt 700 C. Vật liệu từ sắt non. Từ cảm lớn nhất của lõi Bmax khi phần ứng hở của phần lớncác nam châm điện động lực có thể lấy từ 0,8 ÷ 1,2 T, ở cácnam châm điện có độ nhạy cao từ 0,4 ÷ 0,7 T. Với các nam châm điện làm việc ở chế độ ngắn hạn và cácnam châm điện có nhiệt độ phát nóng cho phép của cuộn dâylớn nên chọn từ cảm lớn. Nếu từ cảm của khe hở không khí lớntiết diện và khối lượng của mạch từ giảm, đồng thời tăng từcảm ở các phân đoạn của mạch từ và tăng sức từ động cần thiếtdẫn đến tăng khối lượng cuộn dây. 2/- Nam châm điện xoay chiều Tính toán nam châm điện xoay chiều theo giá trị biên độcủa từ cảm Bбmax hoặc Blmax , hệ số kết cấu tính với kkб . B – TỪ CẢM LỚN NHẤT Ở LÕI 1/- Nam châm điện một chiều Để xác định tiết diện lõi cần chọn từ cảm cực đại ở lõi khinắp hút. Từ thông lớn nhất ømax tương ứng với từ cảm đó nằm ởgần nơi gắn lõi với mạch từ. Nếu từ thông ở khe hở nối cànglớn thì nơi từ thông cực đại càng gần đáy (H – 5-130) Để sử dụng tối ưu vật liệu từ, Bmax khi phần ứng hút nênchọn gần vuông uốn của đường cong từ hóa. Ví dụ với thép kỹthuật điện ít cacbon với mã hiệu э , эA, эAA và thép kết cấu mãhiệu 0,5; 0,8 k-Π 10, 15 Bmax từ 1,4 ÷ 1,6 T . Với các nam ...
Tài liệu có liên quan:
-
Mô hình điện mặt trời cho Việt Nam
3 trang 158 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 140 0 0 -
Tổng quan về các công nghệ băng rộng (Phần 3)
7 trang 139 0 0 -
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống cung cấp điện – Bùi Thanh Nam
115 trang 100 1 0 -
6 trang 68 0 0
-
Giáo trình Giải tích mạng điện - Lê Kim Hùng
143 trang 65 0 0 -
An toàn hạt nhân - Yếu tố quyết định tương lai điện hạt nhân
3 trang 47 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập cung cấp điện: Phần 1
359 trang 40 1 0 -
Điều khiển hệ thống 1 - Chapter 6
40 trang 39 0 0 -
BÀI TẬP PHẦN BJT MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
8 trang 37 0 0