Danh mục tài liệu

Nghị định 101/2006/NĐ - CP

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 150.50 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định 101/2006/NĐ - CP CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________ Số : 101/2006/NĐ-CP _________________________________________________ Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư ______ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGHỊ ĐỊNH : Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định: 1. Việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Vi ệt Nam đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp; các bên tham gia hợp đồng h ợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Lu ật Đ ầu t ư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu t ư theo quy đ ịnh t ại khoản 1 Điều 88 của Luật Đầu tư. 2. Quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; 2 quy định việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại hoặc không đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: a) Doanh nghiệp liên doanh; b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành l ập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. 2. Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. “Đăng ký lại” là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đ ược thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới mà vẫn giữ nguyên loại hình doanh nghiệp theo Giấy phép đầu t ư đã đ ược c ấp; Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. “Chuyển đổi doanh nghiệp” là việc doanh nghiệp có vốn đầu t ư nước ngoài thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới. 3. “ Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư” là việc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đăng ký đổi Giấy phép đ ầu tư thành Gi ấy chứng nhận đầu tư. 4. Doanh nghiệp đăng ký lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư n ước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư thay thế cho Giấy phép đầu t ư đ ược c ấp theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 3 5. Doanh nghiệp chuyển đổi là doanh nghiệp có vốn đầu t ư nước ngoài đã được thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới. 6. Doanh nghiệp không đăng ký lại là doanh nghiệp không th ực hi ện việc đăng ký lại trong thời hạn 2 năm, kể từ ngày Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi hành. 7. “Bản sao hợp lệ” là bản sao có công chứng hoặc chứng th ực của cơ quan cấp. Điều 4. Quyền quyết định đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền quyết định việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Nghị định này. 2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quy ền quy ết đ ịnh việc đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Điều 5. Giấy chứng nhận đầu tư và thẩm quyền cấp Gi ấy ch ứng nhận đầu tư 1. Giấy chứng nhận đầu tư được làm theo mẫu th ống nhất do B ộ K ế hoạch và Đầu tư ban hành. Giấy chứng nhận đầu tư đồng th ời là Gi ấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà n ước đ ối với các doanh nghiệp đăng ký lại, chuyển đổi th ực hiện theo Ngh ị đ ịnh c ủa Chính phủ quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu ...