Danh mục

Nghị định 52/2006/NĐ-CP của Chính phủ

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 99.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định 52/2006/NĐ-CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định 52/2006/NĐ-CP của Chính phủ NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 52/2006/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Dầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH : Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của các loại hình doanhnghiệp bao gồm: công ty cổ phần, công ty nhà nước trong thời gian chuyển đổi thành côngty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp vàdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam. 2. Phát hành trái phiếu bổ sung vốn tự có của các tổ chức tín dụng thuộc sở hữuNhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 3 Diều 19, khoản 3 Điều 46, khoản 1 Điều 47Nghị định này. 3. Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh, phát hành tráiphiếu ra công chúng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau: 1. Trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là trái phiếu) là một loại chứng khoánnợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp pháthành đối với người sở hữu trái phiếu. 2. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổthông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phươngán phát hành. 3. Trái phiếu không chuyển đổi là loại trái phiếu không có khả năng chuyên đốithành cổ phiếu. 4. Trái phiếu có bảo đảm là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặcmột.phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặcbảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng. 5. Trái phiếu không có bảo đảm là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toántoàn bộ hoặc một phần gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặcbảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính tín dụng. 6. Phát hành trái phiếu là việc bán trái phiếu lần đầu cho các đối tượng mua. 7. Phát hành trái phiếu riêng lẻ là các trường hợp phát hành trái phiếu không phảiphát hành ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứngkhoán. 8. Tổ chức phát hành là doanh nghiệp thực hiện phát hành trái phiếu theo quy địnhcủa Nghị định này. 9. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức pháthành về việc thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếu chocác nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phânphối hết. 10. Đại lý phát hành là các tổ chức thực hiện việc bán trái phiếu cho nhà đầu tưtheo sự uỷ quyền của tổ chức phát hành. 11. Đại lý thanh toán là các tổ chức thực hiện thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đếnhạn theo sự uỷ quyền của tổ chức phát hành. 12. Đấu thầu trái phiếu là việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu, đápứng đủ yêu cầu của tổ chức phát hành. 13. Đấu thầu cạnh tranh lãi suất là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu đưara các mức lãi suất dự thầu của mình để tổ chức phát hành hoặc tổ chức được uỷ quyềnlựa chọn mức lãi suất trúng thầu. 14. Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấuthầu không đưa ra mức lãi suất dự thầu mà đăng ký mua trái phiếu theo mức lãi suất trúngthầu được xác định theo kết quả của đấu thầu cạnh tranh lãi suất. 15. Chứng quyền là loại chứng khoán phát hành kèm theo trái phiếu, xác nhậnquyền của người sở hữu trái phiếu được mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhấtđịnh theo các điều kiện đã xác định. 16. Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu là số lượng cổ phiếu phổ thông màchủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái phiếu thành cổ phiếu. 17. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu là khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hànhbắt đầu thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển đổi trái phiếu. 18. Cầm cố trái phiếu là việc chủ sở hữu trái phiếu giao trái phiếu của mình chotổ chức, cá nhân khác nắm giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. 19. Tổ chức định mức tín nhiệm là pháp nhân có chức năng đánh giá về mức độ uytín của doanh nghiệp và khả năng thanh toán gốc, lãi trái phiếu của một tổ chức phát hànhtrong suốt kỳ hạn của trái phiếu. 20. Lưu ký trái phiếu là việc người sở hữu trái phiếu thực hiện ký gửi trái phiếucủa mình tại một tổ chức được phép lưu giữ, bảo quản trái phiếu đê tổ chức này thực hiệncác quyền đối với trái phiếu cho người sở hữu. Điều 3. Nguyên tắc phát bành trái phiếu 1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu tráchnhiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay. 2. Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai, minh bạch, côngbằng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư. 3. Việc phát hành trái phiếu phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và cácquy định khác của pháp luật liên quan. Điều 4. Mục đích sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu: 1. Thực hiện các dự án đầu tư. 2. Cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn. 3. Tăng quy mô vốn hoạt động. Điều 5. Đồng tiền phát hành, thanh toán Trái phiếu ...

Tài liệu được xem nhiều: