Danh mục tài liệu

Nghị định số 18-CP

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 390.49 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định số 18-CP về việc ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện chương trình giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nước cộng đồng Châu Âu (EU) cho năm 1996-1997 do Chính phủ ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 18-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 18-CP Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 1996 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 18-CP NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 1996 BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM THUẾ HÀNG NHẬP KHẨU TỪ CÁC NƯỚC CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EU) CHO NĂM 1996-1997 CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi,bổ sung Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993;Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt - may giữa Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vàCộng đồng Châu u ký tắt ngày 15 tháng 12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sungHiệp định này;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhậpkhẩu của các mặt hàng để thực hiện trong năm 1996-1997, đối với Hiệp định buôn bánhàng dệt - may giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng đồng Châu u ký tắtngày 15 tháng 12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sung Hiệp định này.Điều 2. Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng nêu tại Điều1 của Nghị định này chỉ áp dụng khi mặt hàng đó có xác nhận về xuất xứ hàng hoá củanước xuất khẩu theo quy định của Hiệp định nêu trên.Điều 3. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1996.Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành nghị định này. Phan Văn Khải (Đã ký) BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Nghị định số 18/CP ngày 04 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ) Mã số Tên nhóm, mặt hàng Thuế Thuế suất suất (%) (%) cắt hiện giảm hành thực hiện năm 1996 - 1997 2 3 4 5 Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc thô, sợi và vải dệt bằng lông đuôi và bờm ngựa5106 Sợi làm từ lông cừu đã chải sạch, chưa đóng gói để bán lẻ510610 Sợi làm từ lông cừu đã được chải sạch, chưa đóng gói 20 18 để bán lẻ, có tỷ trọng lông cừu 85% trở lên510620 Sợi xe làm từ lông cừu đã chải sạch, chưa đóng gói gói 20 18 để bán lẻ, có tỷ trọng lông cừu dưới 85%5107 Sợi làm từ lông cừu đã chải sóng, chưa đóng gói để bán lẻ510710 Sợi xe làm từ lông cừu đã chải sóng, chưa đóng gói để 20 18 bán lẻ, có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên510720 Sợi làm từ lông cừu đã được chải sạch, chưa đóng gói 20 18 để bán lẻ, có tỷ trọng lông cừu 85% trở lên511100 Các loại dệt bằng lông cừu đã chải sạch hoặc lông động 35 33 vật loại mịn đã chải sạch511200 Các loại vải dệt bằng lông cừu đã chải sóng hoặc lông 35 33 động vật loại mịn đã chải sóng Chương 52: Bông5204 Chỉ khâu làm từ bông đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ520411 Chỉ khâu làm từ bông chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ 25 33 trọng bông từ 85% trở lên520419 Chỉ khâu loại khác làm từ bông chưa đóng gói để bán 25 23 lẻ, trừ loại có tỷ trọng bông từ 85% trở lên520420 Chỉ khâu làm từ bông đã đóng gói để bán lẻ 25 235208 Các loại vải dệt từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m2520822 Vải dệt từ bông, thô, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, 40 38 trọng lượng trên 100g/m2 đã tẩy trắng520833 Vải chéo 3 hoặc 4 sợi kể cả sợi chéo dệt từ bông có tỷ 40 38 trọng bông từ 85% trở lên đã nhuộm520842 Vải thô dệt từ bông, có tỷ trọng từ 85% trở lên trọng 40 38 lượng trên 100g/m2 làm từ sợi xe đơn có các màu khác nhau520843 Vải chéo 3 hoặc 4 sợi kể cả sợi chéo dệt từ bông có tỷ 40 38 trọng bông từ 85% trở lên làm từ sợi xe đơn có mầu khác nhau520852 Vải thô dệt từ bông, có tỷ lệ bông từ 85%, có trọng 40 38 lượng trên100g/m2 đã in5209 Các loại vải dệt từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 500g/m2520939 Vải dệt từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng 40 38 lượng trên 200g/m2 đã nhuộm520941 Vải thô dệt từ bông từ sợi xe đơn có màu khác nhau 40 38520942 Vải dệt từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng 40 38 lượng trên 500g/m2520949 Vải dệt bông khác từ sợi xe đơn có các mày khác nhau 40 385211 Các loại vải dệt từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc duy nhất bằng sợi nhân tạo, trọng lượng trên 200g/m2521142 Vải denin dệt từ bông, từ sợi xe đơn có các màu khác 40 38 nhau521149 Vải dệt ...