Danh mục tài liệu

Nghị định số 54/1999/NĐ-CP

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.95 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định số 54/1999/NĐ-CP về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp do Chính phủ ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 54/1999/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 54/1999/NĐ-CP Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 1999 NGHỊ ĐỊNHCỦA CHÍNH PHỦ SỐ 54/1999/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, NGHỊ ĐỊNH:Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1.1. Nghị định này quy định việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp nhằm bảo vệ tính mạng vàtài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước, bảo đảm cung cấp điện an toàn, liên tục, phụcvụ sản xuất, đời sống, an ninh, quốc phòng.2. Bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước, các tổ chứcvà mọi công dân.Điều 2. Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Lưới điện cao áp là hệ thống các công trình đường dây dẫn điện trên không, đườngcáp điện ngầm, đường cáp điện đi nổi, trạm điện có điện áp danh định từ 1000V trở lên.2. Bộ phận công trình lưới điện là các thiết bị, phụ kiện được lắp đặt trên lưới điện vàcác kết cấu kiến trúc, xây dựng để phục vụ việc truyền tải và phân phối điện như: dâyđiện, cột điện, xà, vật cách điện, hệ thống tiếp đất, móng cột, dây néo cột, kè, ụ đất bảo vệchân cột, mương, rãnh thoát nước của trạm điện, hàng rào trạm điện, thiết bị điện, cápđiện, hệ thống thiết bị thông tin, mương cáp, cột mốc, biển báo an toàn điện và các bộphận phụ trợ khác.3. Dây trần là dây dẫn điện chuyên dùng không bọc lớp cách điện.4. Dây bọc là dây dẫn diện chuyên dùng được bọc lớp cách điện.5. Cáp điện là dây dẫn điện chuyên dùng được bọc cách điện tiêu chuẩn theo từng cấpđiện áp.6. Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện là khoảng không gian lưu không được quy địnhvề chiều rộng, chiều dài và chiều cao chạy dọc theo công trình đường dây tải điện hoặcbao quanh trạm điện.Mỗi công trình lưới điện đều có hành lang bảo vệ an toàn quy định tại các điều 6, 12, 14của Nghị định này.7. Phạm vi bảo vệ gồm công trình lưới điện và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.8. Đơn vị quản lý lưới điện cao áp có thẩm quyền là tổ chức thuộc các thành phần kinhtế có tư cách pháp nhân hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.Điều 3. Khi thiết kế, xây dựng công trình lưới điện cao áp và các công trình khác có liênquan đến công trình lưới điện cao áp tổ chức, cá nhân phải tuân theo mọi quy định trongNghị định này.Điều 4. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm vào phạm vi bảo vệ công trình lưới điện caoáp gây mất an toàn lưới điện, gây nguy hiểm cho người, thiệt hại tài sản của Nhà nước, tổchức, cá nhân.Điều 5.1. Các phương tiện bay khi bay gần các công trình lưới điện phải bảo đảm khoảng cáchđến bộ phận gần nhất của công trình lưới điện không nhỏ hơn 100 m và cấm thả bất kỳvật gì có khả năng gây hư hại đến công trình lưới điện. Trường hợp phương tiện bay làmnhiệm vụ đặc biệt quốc phòng, an ninh hoặc sử dụng để phục vụ công tác quản lý, bảodưỡng, sửa chữa đường dây điện thì phải tuân theo quy định của Bộ Công nghiệp (có sựtham gia của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam).2. Khi hoàn thành xây dựng công trình lưới điện cao áp có điện áp từ 220 KV trở lên chủđầu tư công trình phải thông báo với Tổng cục Địa chính thể hiện kịp thời tuyến đườngdây lên bản đồ địa chính để người điều khiển phương tiện bay biết khi làm nhiệm vụ.Chương 2: ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNGĐiều 6.1. Hành lang bảo vệ của đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:a) Chiều dài: Tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dâytrên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.b) Chiều rộng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây,song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạngthái tĩnh được quy định trong bảng sau: Điện áp Đến 22 KV 35 KV 66 - 110 220 KV 500 KV KV Loại dây Dây bọc Dây trần Dây bọc Dây trần Dây trần Khoảng 1 2 1,5 3 4 6 7 cách (m)c) Chiều cao: Tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theochiều thẳng đứng được quy định trong bảng nêu ở điểm a khoản 1 Điều 7 của Nghị địnhnày.2. Các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toànvề các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.Điều 7.1. Đối với cây cối trong phạm vi bảo vệ an toàn của lưới điện cao áp:a) Lúa và hoa màu phải trồng cách mép móng cột điện, móng néo ít nhất 0,5m.Các loại cây trồng khác phải đảm bảo khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn khi dây ở trạngthái tĩnh đến điểm cao nhất của cây không nhỏ hơn quy định trong bảng sau: Điện áp Đến 35 KV 66 đến110 KV 220 KV 500 KVKhoảng cách an toàn 2 3 4 6 thẳng đứng (m)Đối với những cây có khả năng phát triển nhanh trong thời gian ngắn có nguy cơ gây mấtan toàn (như bạch đàn, tre, nứa, bương, vầu...) phải chặt sát gốc và cấm trồng mới.b) Đối với đường dây trên không đi trong thành phố, cây phải được chặt tỉa để đảm bảokhoảng cách từ dây dẫn khi dây ở trạng thái tĩnh đến điểm gần nhất của cây không nhỏhơn khoảng cách tối thiểu quy định trong bảng sau: Điện áp Đến 22 KV Đến 35 KV 66 đến 110 KV 220 KV (dây bọc) ...