Nghị định số 74/2019/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 74/2019/NĐCP Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐCP ngày 09 tháng 7 năm 2015
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một s ố điều của Nghị định số
61/2015/NĐCP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách h ỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2015/NĐ
CP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐCP
1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
“1. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Quỹ).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội
Người mù Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình) được giao
nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ theo quy định tại Nghị định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không
quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn,
chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với
đối tượng vay vốn.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Thời hạn vay vốn
Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính
sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ
của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn
bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ
cận nghèo.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài
sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều
12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động Thương binh
và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh
nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định
tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và
người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là
người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của những người lao động là người dâ ...
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 438.50 KB
Lượt xem: 34
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản nhà nước Văn bản luật Luật pháp Việt Nam Văn bản dưới luật Quỹ quốc gia về việc làm Chính sách hỗ trợ tạo việc làmTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 421 0 0 -
6 trang 388 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 373 0 0
-
2 trang 354 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 314 0 0
-
2 trang 304 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 259 0 0