Danh mục tài liệu

Nghị định về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 112.00 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định này quy định việc chuyển đổi công ty nhà nước thành côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______ Số: 95/2006/NĐ-CP __________________________________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên _________ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGHỊ ĐỊNH : Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định việc chuyển đổi công ty nhà nước thành côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng áp dụng gồm: a) Công ty nhà nước độc lập; b) Công ty nhà nước là công ty mẹ trong mô hình công ty m ẹ - công tycon; công ty mẹ của tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính ph ủ quy ết địnhthành lập (gọi chung là công ty mẹ); c) Công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty nhà nước; d) Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc tổng công ty nhà n ước đ ượcThủ tướng Chính phủ cho phép. 2 2. Việc chuyển đổi Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh v ốn nhà n ướcsang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Th ủtướng Chính phủ. Điều 3. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước là chủ s ở h ữucông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi từ công ty nhànước độc lập, trừ các công ty trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh vàthực hiện nhiệm vụ công ích thiết yếu của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) theoquyết định của Thủ tướng Chính phủ. 2. Công ty mẹ là chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên chuyển đổi từ công ty thành viên hạch toán độc lập và đơn vịthành viên hạch toán phụ thuộc của tổng công ty nhà nước hoặc công tycon, đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty mẹ. 3. Việc quy định chủ sở hữu đối với các tổng công ty nhà nước, côngty mẹ, công ty nhà nước không do Tổng công ty Đầu t ư và Kinh doanh v ốnnhà nước là chủ sở hữu nói tại khoản 1 Điều này khi chuy ển thành công tytrách nhiệm hữu hạn một thành viên và việc thực hiện quyền chủ sở hữunhà nước tại các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước trong thời gianchưa chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công,phân cấp của Chính phủ. Điều 4. Chi phí chuyển đổi 1. Chi phí chuyển đổi được hạch toán giảm vốn chủ sở hữu. 2. Nội dung và mức chi phí chuyển đổi do Bộ Tài chính quy định. Điều 5. Kế thừa quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước chuyểnđổi Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm kế thừacác quyền, lợi ích hợp pháp và các nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đổitheo quy định của pháp luật. Chương II ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI Điều 6. Điều kiện chuyển đổi 1. Thuéc ngµnh, lÜnh vùc, ®Þa bµn mà Nhà nước cần nắm giữ100% vốn. 3 2. Có mức vốn điều lệ không thấp hơn 30 tỷ đồng đối với công ty nhànước độc lập hoặc đơn vị hạch toán phụ thuộc của tổng công ty, c ủa côngty mẹ và 500 tỷ đồng đối với công ty mẹ. Đối với các ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật quy định phải có vốnpháp định thì vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn vốn pháp định. 3. Các công ty chuyển đổi quy định tại Điều 2 Nghị định này ph ải ®îcThñ tíng ChÝnh phñ phª duyÖt. Trường hợp là đơn vị hạch toán phụ thuộc tổng công ty, công ty mẹ thìviệc chuyển đổi không ảnh hưởng đến hoạt động của tổng công ty, công tymẹ. Điều 7. Trình tự chuyển đổi 1. Trình tự chuyển đổi công ty nhà nước, công ty mẹ, đơn v ị h ạch toánphụ thuộc tổng công ty nhà nước a) Chuẩn bị chuyển đổi, bao gồm: lập danh sách, phê duy ệt danh sáchdoanh nghiệp chuyển đổi; thông báo về kế hoạch chuy ển đổi; thành lậpban chuyển đổi; b) Xây dựng đề án chuyển đổi, bao gồm: chuẩn bị hồ sơ, tài li ệu cóliên quan; kiểm kê, phân loại, xác định vốn, tài sản, công nợ, lao đ ộng c ủadoanh nghiệp; lập phương án xử lý tài chính, phương án sắp x ếp lao đ ộng,phương án chuyển giao doanh nghiệp; xây dựng, đề xuất mô hình và cơcấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; xây d ựng d ựthảo điều lệ và dự kiến vốn điều lệ; c) Trình, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án chuy ểnđổi; d) Quyết định chuyển đổi và đăng ký kinh doanh. 2. Trình tự chuyển đổi tổng công ty do Nhà nước quy ết định đầu tư vàthành lập sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theomô hình công ty mẹ - công ty con: a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi theo mô hình công ty mẹ - công ty conthực hiện theo Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 củaChính phủ về tổ chức quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổngcông ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công tycon; 4 b) Trình tự chuyển đổi công ty mẹ sang công ty trách nhiệm hữu hạnmột thành viên thực hiện theo khoản 1 Điều này. Điều 8. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi 1. Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lộ trình vàchuyển đổi doanh nghiệp do mình quyết định thành lập. 2. Thủ tướng Chính phủ quyết định lộ trình và chuyển đổi doan ...