Nghị định này quy định việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của các loại hình doanh nghiệp bao gồm: công ty cổ phần, công ty nhà nước trong thời gian chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định về phát hành trái phiếu NGHỊ ĐỊNH Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH : Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Nghị định này quy định việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của các loại hình doanhnghiệp bao gồm: công ty cổ phần, công ty nhà nước trong thời gian chuyển đổi thànhcông ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanhnghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên phạm vi lãnh thổ nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.2. Phát hành trái phiếu bổ sung vốn tự có của các tổ chức tín dụng thuộc sở hữu Nhànước thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 46, khoản 1 Điều 47Nghị định này.3. Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh, phát hành tráiphiếu ra công chúng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:1. Trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là trái phiếu) là một loại chứng khoán nợdo doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp pháthành đối với người sở hữu trái phiếu.2. Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thôngcủa cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương ánphát hành.3. Trái phiếu không chuyển đổi là loại trái phiếu không có khả năng chuyển đổi thànhcổ phiếu.4. Trái phiếu có bảo đảm là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặcmột phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ bahoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng.5. Trái phiếu không có bảo đảm là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán toànbộ hoặc một phần gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặcbảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính tín dụng.6. Phát hành trái phiếu là việc bán trái phiếu lần đầu cho các đối tượng mua.7. Phát hành trái phiếu riêng lẻ là các trường hợp phát hành trái phiếu không phải pháthành ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứngkhoán.8. Tổ chức phát hành là doanh nghiệp thực hiện phát hành trái phiếu theo quy định củaNghị định này.9. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức pháthành về việc thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếucho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lạichưa phân phối hết.10. Đại lý phát hành là các tổ chức thực hiện việc bán trái phiếu cho nhà đầu tư theosự uỷ quyền của tổ chức phát hành.11. Đại lý thanh toán là các tổ chức thực hiện thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đếnhạn theo sự uỷ quyền của tổ chức phát hành.12. Đấu thầu trái phiếu là việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu, đápứng đủ yêu cầu của tổ chức phát hành.13. Đấu thầu cạnh tranh lãi suất là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu đưa racác mức lãi suất dự thầu của mình để tổ chức phát hành hoặc tổ chức được uỷ quyềnlựa chọn mức lãi suất trúng thầu.14. Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầukhông đưa ra mức lãi suất dự thầu mà đăng ký mua trái phiếu theo mức lãi suất trúngthầu được xác định theo kết quả của đấu thầu cạnh tranh lãi suất.15. Chứng quyền là loại chứng khoán phát hành kèm theo trái phiếu, xác nhận quyềncủa người sở hữu trái phiếu được mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất địnhtheo các điều kiện đã xác định.16. Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu là số lượng cổ phiếu phổ thông màchủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái phiếu thành cổphiếu.17. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu là khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hànhbắt đầu thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển đổi tráiphiếu.18. Cầm cố trái phiếu là việc chủ sở hữu trái phiếu giao trái phiếu của mình cho tổchức, cá nhân khác nắm giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.19. Tổ chức định mức tín nhiệm là pháp nhân có chức năng đánh giá về mức độ uy tíncủa doanh nghiệp và khả năng thanh toán gốc, lãi trái phiếu của một tổ chức phát hànhtrong suốt kỳ hạn của trái phiếu.20. Lưu ký trái phiếu là việc người sở hữu trái phiếu thực hiện ký gửi trái phiếu củamình tại một tổ chức được phép lưu giữ, bảo quản trái phiếu để tổ chức này thựchiện các quyền đối với trái phiếu cho người sở hữu.Điều 3. Nguyên tắc phát hành trái phiếu1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu tráchnhiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay.2. Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng,bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư.3. Việc phát hành trái phiếu phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quyđịnh khác của pháp luật liên quan.Điều 4. Mục đích sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu:1. Thực hiện các dự án đầu tư.2. Cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn.3. Tăng quy mô vốn hoạt động.Điều 5. Đồng tiền phát hành, thanh toánTrái phiếu doanh nghiệp được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.Đối với trái phiếu của các tổ chức tín dụng, đồng tiền phát hành, thanh toán bằngđồng Việt Nam và ngoại tệ thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ViệtNam.Điều 6. Hình thức trái phiếuTrái phiếu được phát hành dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điệntử.Điều 7. Mệnh giá trái phiếuTrái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá tối ...
Nghị định về phát hành trái phiếu
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 107.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu có liên quan:
-
6 trang 389 0 0
-
15 trang 374 0 0
-
Những quy định về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần: Phần 1
155 trang 349 0 0 -
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 260 0 0 -
32 trang 172 0 0
-
7 trang 124 0 0
-
Kiến Thức Cơ Bản Về Chứng Khoán Và Thị Trường Chứng Khoán
32 trang 93 0 0 -
Thông tư Số: 08/2008/TTLT-BTP-BNV
4 trang 80 0 0 -
Tóm tắt các công thức phần Phân tích CK
12 trang 74 0 0 -
3 trang 60 0 0