Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.34 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KIÊN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 Số: 62/2012/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂMCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiệnchế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tàichính đối với các giải thi đấu thể thao;Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy bannhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi chohoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 37/BC- HĐND ngày 06tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến củacác vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 6năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định chếđộ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcaoa) Đối tượng, phạm vi áp dụng- Đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận độngviên khuyết tật.- Phạm vi áp dụng:+ Đội tuyển t ỉnh;+ Đội tuyển trẻ tỉnh;+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh;+ Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố;+ Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố;+ Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh;+ Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã, thành phố.b) Thời gian áp dụng: Là số ngày thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu trong vàngoài tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.c) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcao (theo Phụ lục 1 đính kèm).d) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệutập tập huấn và thi đấu được áp dụng chế độ dinh dưỡng theo mức quy định tại Phụ lục 1kèm theo Nghị quyết này.2. Chế độ tiền ăn và bồi dưỡng: (Các định mức ở mục chi này không áp dụng cho mônbóng đá)a) Chế độ tiền ăn- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban Chỉ đạo; BanTổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao, thành viên Ban Tổchức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký cácgiải đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bịtổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnhlà 150.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 120.000 đồng/người/ngày.- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảochế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toánphụ cấp tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân dântỉnh Kiên Giang trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao .b) Chế độ bồi dưỡng: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế,hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng khôngtính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toántiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trậnđấu/người/ngày.- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia do tỉnh đăng cai chi theo điều lệ giải quy định.Trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từngngày, buổi, hoặc trận đấu (đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục 2.- Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tếtừng ngày, buổi, hoặc trận đấu (đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục 2.c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc,Hội thi thể thao toàn quốc và cấp tỉnh như sau:- Người tập:+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.+ Biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.Kinh phí thực hiện các chế độ tại quy định này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sựnghiệp thể dục thể thao của tỉnh và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quyđịnh của pháp luật.Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngàyHội đồng nhân dân tỉnh thông qua.Điều 3. Tổ chức thực hiệnHội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và chỉ đạo triển khaicác cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hộiđồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thựchiện Nghị quyết này.Nghị quyết này đã được Hộ i đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ nămthông qua và thay thế cho Khoản 1, 3, 5 Điều 1 của Nghị quyết số 73/2009/NQ-HĐNDngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về việc điều c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KIÊN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 Số: 62/2012/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂMCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiệnchế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tàichính đối với các giải thi đấu thể thao;Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy bannhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi chohoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 37/BC- HĐND ngày 06tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến củacác vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 6năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định chếđộ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcaoa) Đối tượng, phạm vi áp dụng- Đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận độngviên khuyết tật.- Phạm vi áp dụng:+ Đội tuyển t ỉnh;+ Đội tuyển trẻ tỉnh;+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh;+ Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố;+ Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố;+ Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh;+ Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã, thành phố.b) Thời gian áp dụng: Là số ngày thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu trong vàngoài tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.c) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tíchcao (theo Phụ lục 1 đính kèm).d) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệutập tập huấn và thi đấu được áp dụng chế độ dinh dưỡng theo mức quy định tại Phụ lục 1kèm theo Nghị quyết này.2. Chế độ tiền ăn và bồi dưỡng: (Các định mức ở mục chi này không áp dụng cho mônbóng đá)a) Chế độ tiền ăn- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban Chỉ đạo; BanTổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao, thành viên Ban Tổchức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký cácgiải đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bịtổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnhlà 150.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 120.000 đồng/người/ngày.- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảochế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toánphụ cấp tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân dântỉnh Kiên Giang trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao .b) Chế độ bồi dưỡng: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế,hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng khôngtính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toántiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trậnđấu/người/ngày.- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia do tỉnh đăng cai chi theo điều lệ giải quy định.Trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từngngày, buổi, hoặc trận đấu (đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục 2.- Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tếtừng ngày, buổi, hoặc trận đấu (đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục 2.c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc,Hội thi thể thao toàn quốc và cấp tỉnh như sau:- Người tập:+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.+ Biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.Kinh phí thực hiện các chế độ tại quy định này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sựnghiệp thể dục thể thao của tỉnh và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quyđịnh của pháp luật.Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngàyHội đồng nhân dân tỉnh thông qua.Điều 3. Tổ chức thực hiệnHội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và chỉ đạo triển khaicác cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hộiđồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thựchiện Nghị quyết này.Nghị quyết này đã được Hộ i đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ nămthông qua và thay thế cho Khoản 1, 3, 5 Điều 1 của Nghị quyết số 73/2009/NQ-HĐNDngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về việc điều c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật thuế thuế thu nhập chính sách lệ phí chế độ thu nộp quản lý thuế ngân sách nhà nước mức chi công tácTài liệu có liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 326 0 0 -
51 trang 255 0 0
-
5 trang 235 0 0
-
200 trang 200 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 180 0 0 -
2 trang 167 0 0
-
Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND
4 trang 138 0 0 -
Hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
32 trang 137 0 0 -
2 trang 135 7 0
-
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và những vấn đề đặt ra
4 trang 130 0 0