Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 220.13 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 70/2012/NQ-HĐND Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáodục ngày 25/11/2009;Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định tráchnhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 củaChính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt“Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”;Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8296/TTr. UBND.VX ngày 20 tháng11 năm 2012;Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các Đại biểu Hộiđồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012- 2020 với các nội dung chính như sau:I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Mục tiêu chunga) Phát triển giáo dục và đào tạo một cách mạnh mẽ và toàn diện. Xây dựng Nghệ An trởthành trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng Bắc Trung bộ và cả nước. Gắn giáo dục -đào tạo với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và cả nước; chủ động hội nhậpquốc tế.b) Phát triển giáo dục miền núi, giảm sự bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa cácnhóm dân cư và tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân. Tạo mọi điều kiện để huyđộng được nhiều trẻ khuyết tật nhẹ, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đi học. Giáo dục hoànhập được thực hiện ở tất cả các cấp học.c) Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ và hiệnđại. Xây dựng và mở rộng hệ thống trường mầm non, phổ thông trọng điểm, chất lượngcao. Hoàn thiện việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng quy mô các trường phổ thông dân tộcnội trú, phổ thông dân tộc bán trú. Đến năm 2020, 100% số trường có đủ phòng học kiêncố, phòng bộ môn, thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành; 100% trường học có côngtrình vệ sinh, nước sạch phù hợp.d) Mở rộng hợp lý quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng yêucầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện đào tạo theo nhucầu xã hội; gắn công tác đào tạo với nghiên cứu khoa học và đời sống xã hội.2. Mục tiêu cụ thểa) Giáo dục mầm non:Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi trước năm 2015. Nâng tỷ lệ huyđộng cháu trong độ tuổi nhà trẻ đến trường lên 25% vào năm 2015 và 30% vào năm2020. Số trẻ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ 95% vào năm 2020. Trong đó huyđộng 100% trẻ 5 tuổi đến trường.Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, phổ biến rộng rãi kiến thức và phương phápnuôi dạy trẻ cho các gia đình. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong trường mầm nonxuống dưới 9% vào năm 2020.Phấn đấu nâng tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia lên 55% vào năm 2015 và 70%vào năm 2020.b) Giáo dục phổ thông:Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 vàchất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tiến tới phổ cập giáo dục trung học ở khuvực thành phố, thị xã, đồng bằng và miền núi thấp vào năm 2020. Phấn đấu đến năm2020 Nghệ An đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, 100% xã,phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, 80% thanh niên trong độ tuổi đạttrình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương. Thực hiện phân luồng học sinh sautốt nghiệp trung học cơ sở, thu hút từ 20% đến 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sởvào học trung cấp chuyên nghiệp và học nghề.Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹnăng sống cho học sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được phát triểnthể chất, kỹ năng và sở trường của bản thân. Đến năm 2015 có 90% học sinh tiểu học,30% học sinh trung học cơ sở, 25% học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày;năm 2020 có 100% học sinh tiểu học, 50% học sinh trung học cơ sở và học sinh trunghọc phổ thông được học 2 buổi/ngày. Nâng cao chất lượng giáo dục vùng miền núi nhằmrút ngắn khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa miền núi và miền xuôi.Phấn đấu đến năm 2020 có 95% trường tiểu học; 65% trường trung học cơ sở; 50%trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.c) Giáo dục thường xuyên:Tạo cơ hội cho mọi người học tập suốt đời phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mỗingười, thúc đẩy xã hội học tập. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng ngắn hạn định kỳvà thường xuyên theo các chương trình giáo dục cho đội ngũ lao động.Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện,thành, thị, trong đó có Trung tâm thực hiện cả 3 nhóm nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên,hướng nghiệp, dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Tăng cường đầu tư cơsở vật chất nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các Trung tâm giáo dụcthường xuyên, Trung tâm học tập cộng đồng.d) Trung cấp chuyên nghiệp:Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội, phát triển quy mô đào tạo một cách hợp lý đểcùng với hệ thống đào tạo trên cả nước đảm bảo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinhtế - xã hội của tỉnh, các vùng lân cận và trong nước. Đến năm 2015 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 70/2012/NQ-HĐND Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáodục ngày 25/11/2009;Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định tráchnhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 củaChính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt“Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”;Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8296/TTr. UBND.VX ngày 20 tháng11 năm 2012;Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các Đại biểu Hộiđồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012- 2020 với các nội dung chính như sau:I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Mục tiêu chunga) Phát triển giáo dục và đào tạo một cách mạnh mẽ và toàn diện. Xây dựng Nghệ An trởthành trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng Bắc Trung bộ và cả nước. Gắn giáo dục -đào tạo với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và cả nước; chủ động hội nhậpquốc tế.b) Phát triển giáo dục miền núi, giảm sự bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa cácnhóm dân cư và tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân. Tạo mọi điều kiện để huyđộng được nhiều trẻ khuyết tật nhẹ, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đi học. Giáo dục hoànhập được thực hiện ở tất cả các cấp học.c) Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ và hiệnđại. Xây dựng và mở rộng hệ thống trường mầm non, phổ thông trọng điểm, chất lượngcao. Hoàn thiện việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng quy mô các trường phổ thông dân tộcnội trú, phổ thông dân tộc bán trú. Đến năm 2020, 100% số trường có đủ phòng học kiêncố, phòng bộ môn, thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành; 100% trường học có côngtrình vệ sinh, nước sạch phù hợp.d) Mở rộng hợp lý quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng yêucầu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện đào tạo theo nhucầu xã hội; gắn công tác đào tạo với nghiên cứu khoa học và đời sống xã hội.2. Mục tiêu cụ thểa) Giáo dục mầm non:Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi trước năm 2015. Nâng tỷ lệ huyđộng cháu trong độ tuổi nhà trẻ đến trường lên 25% vào năm 2015 và 30% vào năm2020. Số trẻ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ 95% vào năm 2020. Trong đó huyđộng 100% trẻ 5 tuổi đến trường.Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, phổ biến rộng rãi kiến thức và phương phápnuôi dạy trẻ cho các gia đình. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong trường mầm nonxuống dưới 9% vào năm 2020.Phấn đấu nâng tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia lên 55% vào năm 2015 và 70%vào năm 2020.b) Giáo dục phổ thông:Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 vàchất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tiến tới phổ cập giáo dục trung học ở khuvực thành phố, thị xã, đồng bằng và miền núi thấp vào năm 2020. Phấn đấu đến năm2020 Nghệ An đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, 100% xã,phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, 80% thanh niên trong độ tuổi đạttrình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương. Thực hiện phân luồng học sinh sautốt nghiệp trung học cơ sở, thu hút từ 20% đến 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sởvào học trung cấp chuyên nghiệp và học nghề.Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹnăng sống cho học sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được phát triểnthể chất, kỹ năng và sở trường của bản thân. Đến năm 2015 có 90% học sinh tiểu học,30% học sinh trung học cơ sở, 25% học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày;năm 2020 có 100% học sinh tiểu học, 50% học sinh trung học cơ sở và học sinh trunghọc phổ thông được học 2 buổi/ngày. Nâng cao chất lượng giáo dục vùng miền núi nhằmrút ngắn khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa miền núi và miền xuôi.Phấn đấu đến năm 2020 có 95% trường tiểu học; 65% trường trung học cơ sở; 50%trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.c) Giáo dục thường xuyên:Tạo cơ hội cho mọi người học tập suốt đời phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mỗingười, thúc đẩy xã hội học tập. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng ngắn hạn định kỳvà thường xuyên theo các chương trình giáo dục cho đội ngũ lao động.Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện,thành, thị, trong đó có Trung tâm thực hiện cả 3 nhóm nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên,hướng nghiệp, dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Tăng cường đầu tư cơsở vật chất nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các Trung tâm giáo dụcthường xuyên, Trung tâm học tập cộng đồng.d) Trung cấp chuyên nghiệp:Đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội, phát triển quy mô đào tạo một cách hợp lý đểcùng với hệ thống đào tạo trên cả nước đảm bảo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinhtế - xã hội của tỉnh, các vùng lân cận và trong nước. Đến năm 2015 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LUẬT GIÁO DỤC CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÔNG TÁC TUYỂN SINH TỔ CHỨC THI CỬ TIÊU CHUẨN GIÁO DỤC CẢI CÁCH GIÁO DỤCTài liệu có liên quan:
-
2 trang 229 0 0
-
21 trang 187 0 0
-
Mẫu bản nhận xét, đánh giá hiệu trưởng/giám đốc(của tập thể lãnh đạo trường/trung tâm, cấp uỷ)
2 trang 153 0 0 -
Một số điểm mới trong Luật Giáo dục nghề nghiệp
4 trang 143 0 0 -
7 trang 137 0 0
-
7 trang 105 0 0
-
Quyết định số 1024/QĐHC-CTUBND
5 trang 100 0 0 -
Chiến lược Phát triển Giáo dục phổ thông Malaysia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
6 trang 88 0 0 -
Quyết định Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
47 trang 71 0 0 -
Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH
38 trang 61 0 0