Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn ciprofibrate bằng phương pháp bốc hơi dung môi
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bào chế được hệ phân tán rắn (HPTR) ciprofibrat (CIF) bằng phương pháp bốc hơi dung môi. Đối tượng và phương pháp: Các nguyên liệu và hóa chất đạt tiêu chuẩn dược dụng hoặc phân tích. Phương pháp bốc hơi dung môi được sử dụng để bào chế HPTR CIF.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn ciprofibrate bằng phương pháp bốc hơi dung môiT¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CIPROFIBRATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP BỐC HƠI DUNG MÔI Lương Quang Anh1, Ngô Thị Thùy2, Nguyễn Trọng Điệp2, Nguyễn Ngọc Chiến3 TÓM TẮT Mục tiêu: Bào chế được hệ phân tán rắn (HPTR) ciprofibrat (CIF) bằng phương pháp bốchơi dung môi. Đối tượng và phương pháp: Các nguyên liệu và hóa chất đạt tiêu chuẩn dượcdụng hoặc phân tích. Phương pháp bốc hơi dung môi được sử dụng để bào chế HPTR CIF.Định lượng CIF trong HPTR và trong môi trường hòa tan acid hydroclorid pH 1,2 bằng phươngpháp đo quang phổ hấp thụ tử ngoại tại bước sóng 228 nm. Sử dụng phổ hồng ngoại và nhiệtvi sai để đánh giá các đặc tính vật lý của HPTR. Kết quả: HPTR CIF có khả năng giải phóng100% dược chất sau 60 phút trong môi trường acid hydroclorid pH 1,2. HPTR CIF có độ tantrong nước cao gấp 4,89 lần so với nguyên liệu. Dược chất trong HPTR không tương tác vớicác tá dược sử dụng trong quá trình bào chế. Kết luận: Đã bào chế thành công HPTR của CIFở quy mô phòng thí nghiệm. * Từ khoá: Hệ phân tán rắn; Ciprofibrate; Bốc hơi dung môi. Preparation of Ciprofibrate Solid Dispersion Using SolventEvaporation Method Summary Objectives: To prepare ciprofibrate solid dispersion using the solvent evaporation method.Subjects and methods: The active pharmaceutical ingredient, excipients, and chemicals wereof pharmaceutical or analytical grade. The solvent evaporation method was used to prepare thepharmaceutical formulation. The content of ciprofibrate was determined by ultravioletspectrophotometry at 228 nm in solid dispersion formulation and in an acidic hydrochloridemedium (pH 1.2). Infrared spectrum and differential scanning calorimetry were used to evaluatethe physical properties of the chosen solid dispersion. Results: Ciprofibrate was released 100%from the selected formulation after 60 minutes in vitro dissolution. Solubility of ciprofibrate in thechosen solid dispersion formulation was increased 4.89 folds than that in raw material. It hadbeen shown no interactions between the drug substances with other excipients used in thepreparation. Conclusions: The solid dispersion containing ciprofibrate was prepared successfullyin the laboratory. * Keywords: Solid dispersion; Ciprofibrate; Solvent evaporation.1Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác, Học viện Quân y2Học viện Quân y3Trường Đại học Dược Hà NộiNgười phản hồi: Lương Quang Anh (luongquanganh@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 07/5/2021 Ngày bài báo được đăng: 21/6/202112 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ Bản), máy phân tích nhiệt vi sai Mettler Toledo (Mỹ) và các trang thiết bị khác. Ciprofibrat là một dẫn chất của acid 2. Phương pháp nghiên cứufibric có tác dụng hạ cholesterol vàtriglycerid máu, dùng để điều trị rối loạn * Phương pháp bào chế HPTR của CIF:lipid máu [2]. CIF thuộc phân nhóm II - Bào chế HPTR của CIF bằng phươngtrong hệ thống phân loại sinh dược học, pháp bốc hơi dung môi: Cân CIF vàcó độ tan kém và tính thấm tốt [3]. Các polymer theo các công thức khảo sát.tính chất này làm hạn chế khả năng giải Hòa tan polymer vào trong ethanol tuyệtphóng dược chất từ dạng thuốc và làm đối (PEG, PVP K30) hoặc trong methanolgiảm sinh khả dụng của CIF. Hiện nay, (HPMC E6), thêm chất diện hoạt, khuấyHPTR được coi là hệ đưa thuốc vào cơ trên máy khuấy từ cho tan hoàn toàn.thể với nhiều ưu điểm như bào chế đơn Hòa tan CIF vào dung dịch trên, khuấygiản, có hiệu quả kinh tế mà vẫn cải thiện cho tan hoàn toàn tạo thành dung dịchđược độ tan, tốc độ hòa tan do làm tăng trong suốt. Sấy hỗn hợp trong tủ sấy chândiện tích tiếp xúc bề mặt giữa dược chất không ở nhiệt độ 400C (PVP K30 vàvà môi trường hòa tan, giúp cải thiện sinh HPMC E6) và ở 250C (PEG) đến khi hàmkhả dụng của thuốc một cách đáng kể. Vì ẩm < 2%. Để hệ ổn định trong bình hút ẩm khoảng 24 giờ. Nghiền mịn, rây quavậy, nghiên cứu bào chế HPTR của CIF rây 250 µm. Bảo quản trong lọ thủy tinh,được thực hiện nhằm: Ứng dụng vào nút kín.phát triển các dạng thuốc chứa CIF trongđiều trị. - Bào chế hỗn hợp vật lý (HHVL) với thành phần tương tự như HPTR theo ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP nguyên tắc trộn đồng lượng để so sánh NGHIÊN CỨU khả năng giải phóng CIF từ HHVL với nguyên liệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn ciprofibrate bằng phương pháp bốc hơi dung môiT¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ PHÂN TÁN RẮN CIPROFIBRATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP BỐC HƠI DUNG MÔI Lương Quang Anh1, Ngô Thị Thùy2, Nguyễn Trọng Điệp2, Nguyễn Ngọc Chiến3 TÓM TẮT Mục tiêu: Bào chế được hệ phân tán rắn (HPTR) ciprofibrat (CIF) bằng phương pháp bốchơi dung môi. Đối tượng và phương pháp: Các nguyên liệu và hóa chất đạt tiêu chuẩn dượcdụng hoặc phân tích. Phương pháp bốc hơi dung môi được sử dụng để bào chế HPTR CIF.Định lượng CIF trong HPTR và trong môi trường hòa tan acid hydroclorid pH 1,2 bằng phươngpháp đo quang phổ hấp thụ tử ngoại tại bước sóng 228 nm. Sử dụng phổ hồng ngoại và nhiệtvi sai để đánh giá các đặc tính vật lý của HPTR. Kết quả: HPTR CIF có khả năng giải phóng100% dược chất sau 60 phút trong môi trường acid hydroclorid pH 1,2. HPTR CIF có độ tantrong nước cao gấp 4,89 lần so với nguyên liệu. Dược chất trong HPTR không tương tác vớicác tá dược sử dụng trong quá trình bào chế. Kết luận: Đã bào chế thành công HPTR của CIFở quy mô phòng thí nghiệm. * Từ khoá: Hệ phân tán rắn; Ciprofibrate; Bốc hơi dung môi. Preparation of Ciprofibrate Solid Dispersion Using SolventEvaporation Method Summary Objectives: To prepare ciprofibrate solid dispersion using the solvent evaporation method.Subjects and methods: The active pharmaceutical ingredient, excipients, and chemicals wereof pharmaceutical or analytical grade. The solvent evaporation method was used to prepare thepharmaceutical formulation. The content of ciprofibrate was determined by ultravioletspectrophotometry at 228 nm in solid dispersion formulation and in an acidic hydrochloridemedium (pH 1.2). Infrared spectrum and differential scanning calorimetry were used to evaluatethe physical properties of the chosen solid dispersion. Results: Ciprofibrate was released 100%from the selected formulation after 60 minutes in vitro dissolution. Solubility of ciprofibrate in thechosen solid dispersion formulation was increased 4.89 folds than that in raw material. It hadbeen shown no interactions between the drug substances with other excipients used in thepreparation. Conclusions: The solid dispersion containing ciprofibrate was prepared successfullyin the laboratory. * Keywords: Solid dispersion; Ciprofibrate; Solvent evaporation.1Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác, Học viện Quân y2Học viện Quân y3Trường Đại học Dược Hà NộiNgười phản hồi: Lương Quang Anh (luongquanganh@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 07/5/2021 Ngày bài báo được đăng: 21/6/202112 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 6-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ Bản), máy phân tích nhiệt vi sai Mettler Toledo (Mỹ) và các trang thiết bị khác. Ciprofibrat là một dẫn chất của acid 2. Phương pháp nghiên cứufibric có tác dụng hạ cholesterol vàtriglycerid máu, dùng để điều trị rối loạn * Phương pháp bào chế HPTR của CIF:lipid máu [2]. CIF thuộc phân nhóm II - Bào chế HPTR của CIF bằng phươngtrong hệ thống phân loại sinh dược học, pháp bốc hơi dung môi: Cân CIF vàcó độ tan kém và tính thấm tốt [3]. Các polymer theo các công thức khảo sát.tính chất này làm hạn chế khả năng giải Hòa tan polymer vào trong ethanol tuyệtphóng dược chất từ dạng thuốc và làm đối (PEG, PVP K30) hoặc trong methanolgiảm sinh khả dụng của CIF. Hiện nay, (HPMC E6), thêm chất diện hoạt, khuấyHPTR được coi là hệ đưa thuốc vào cơ trên máy khuấy từ cho tan hoàn toàn.thể với nhiều ưu điểm như bào chế đơn Hòa tan CIF vào dung dịch trên, khuấygiản, có hiệu quả kinh tế mà vẫn cải thiện cho tan hoàn toàn tạo thành dung dịchđược độ tan, tốc độ hòa tan do làm tăng trong suốt. Sấy hỗn hợp trong tủ sấy chândiện tích tiếp xúc bề mặt giữa dược chất không ở nhiệt độ 400C (PVP K30 vàvà môi trường hòa tan, giúp cải thiện sinh HPMC E6) và ở 250C (PEG) đến khi hàmkhả dụng của thuốc một cách đáng kể. Vì ẩm < 2%. Để hệ ổn định trong bình hút ẩm khoảng 24 giờ. Nghiền mịn, rây quavậy, nghiên cứu bào chế HPTR của CIF rây 250 µm. Bảo quản trong lọ thủy tinh,được thực hiện nhằm: Ứng dụng vào nút kín.phát triển các dạng thuốc chứa CIF trongđiều trị. - Bào chế hỗn hợp vật lý (HHVL) với thành phần tương tự như HPTR theo ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP nguyên tắc trộn đồng lượng để so sánh NGHIÊN CỨU khả năng giải phóng CIF từ HHVL với nguyên liệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ phân tán rắn Bốc hơi dung môi Bào chế được hệ phân tán rắn Bào chế HPTR CIF Điều trị rối loạn lipid máuTài liệu có liên quan:
-
Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn của rutin bằng phương pháp phun sấy
10 trang 31 0 0 -
90 trang 26 0 0
-
59 trang 25 0 0
-
8 trang 24 0 0
-
129 trang 22 0 0
-
Bài giảng Điều trị rối loạn lipid máu
49 trang 21 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu bào chế hệ phân tán rắn chứa berberin
69 trang 21 0 0 -
Ứng dụng hệ gen thuốc trong điều trị rối loạn lipid máu
11 trang 21 0 0 -
Nghiên cứu cải thiện độ tan của mebendazol bằng hệ phân tán rắn
8 trang 20 0 0 -
9 trang 19 0 0