
Ngữ pháp tiếng anh
Số trang: 101
Loại file: doc
Dung lượng: 409.50 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.Ví dụ: - a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy) - a university (một trường đại học); a year (một năm) - a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân).2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm. Ví dụ: - an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến) - an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anhNgữ Pháp Tiếng Anh 1 Nguyễn Hữu Hưng Chương 1- Mạo từ I- Mạo từ bất định :1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âmlà phụ âm.Ví dụ:- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)- a university (một trường đại học); a year (mộtnăm)- a European (một người Âu); a one-legged man (mộtngười thọt chân)2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.Ví dụ:- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồnghồ)3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như mộtnguyên âm.Ví dụ:- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoahọc), an X-ray (một tia X)4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.Ví dụ:- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì) II- Dùng mạo từ bất định1/ Trước một danh từ số ít đếm được.Ví dụ:- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vitính)- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉnghề nghiệp)Ví dụ:- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)- Shell be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định 2 Nguyễn Hữu HưngVí dụ:- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (mộtphần ba)- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter(một phần tư)Lưu ýa cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi halftheo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos =two and half kilos hoặc two kilos and a half (haikí rưỡi), nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí)[không có a trước half ]. Đôi khi người ta vẫn dùnga + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửatá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...Ví dụ:- 90 kilometres an hour (chín mươi kí lô mét/giờ)- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)- a/an = per (mỗi)5/ Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thánVí dụ:- What a pity! (thật đáng tiếc!)- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơmộng!)- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệtvời!)nhưng:- Such picturesque hills! (những ngọn đồi thật thơmộng!)- What beautiful paintings! (những bức tranh tuyệtvời !)6/ a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họVí dụ:- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith- a Mr Smith nghĩa là một người đàn ông mang tênSmith và người nói không biết ông này, trong khi MrSmith (không có a) nghĩa là ông Smith mà người nóicó biết. III- Không dùng mạo từ bất định1/ Trước danh từ số nhiềuA/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiềucủa a cat là cats và của an apple là apples .2/ Trước danh từ không đếm được 3 Nguyễn Hữu HưngVí dụ:- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi nhữnglời khuyên hay)- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứngtrước các tên gọi đóVí dụ:- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11giờ)- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữaăn tối thật ngon miệng).Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó,người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ:- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bìnhthường)(Tôi được mời ăn điểm tâm).- We were invited to a dinner given to welcome thenew director.(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giámđốc mới).Nói riêng vềOne* One (tính từ/đại từ) dùng với another/others.Ví dụ:- One day they drink wine, another day they drinkbeer. (Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).- One (student) wanted to watch TV, another/otherswanted to play chess(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lạimuốn đánh cờ)* Có thể dùng One trước day (ngày) /week(tuần) /month (tháng)/year (năm)/summer (mùa hè)/winter (mùa đông) …...để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.Ví dụ:- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ,trời mưa dai dẳng)- One day youll be sorry you spoke highly of yourneighbours.(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi nhữngngười láng giềng của mình)* One cũng là một đại từ tương đương của A/An.Ví dụ:- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one. 4 Nguyễn Hữu Hưng(Bạn đã tìm được một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đãxoay sở được một chỗ ngồi)Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít). Ví dụ:- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed toget some.(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôiđã xoay sở được vài cái).Đặc biệt là trong The rent is Ê400 a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anhNgữ Pháp Tiếng Anh 1 Nguyễn Hữu Hưng Chương 1- Mạo từ I- Mạo từ bất định :1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âmlà phụ âm.Ví dụ:- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)- a university (một trường đại học); a year (mộtnăm)- a European (một người Âu); a one-legged man (mộtngười thọt chân)2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.Ví dụ:- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồnghồ)3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như mộtnguyên âm.Ví dụ:- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoahọc), an X-ray (một tia X)4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.Ví dụ:- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì) II- Dùng mạo từ bất định1/ Trước một danh từ số ít đếm được.Ví dụ:- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vitính)- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉnghề nghiệp)Ví dụ:- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)- Shell be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định 2 Nguyễn Hữu HưngVí dụ:- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (mộtphần ba)- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter(một phần tư)Lưu ýa cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi halftheo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos =two and half kilos hoặc two kilos and a half (haikí rưỡi), nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí)[không có a trước half ]. Đôi khi người ta vẫn dùnga + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửatá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...Ví dụ:- 90 kilometres an hour (chín mươi kí lô mét/giờ)- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)- a/an = per (mỗi)5/ Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thánVí dụ:- What a pity! (thật đáng tiếc!)- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơmộng!)- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệtvời!)nhưng:- Such picturesque hills! (những ngọn đồi thật thơmộng!)- What beautiful paintings! (những bức tranh tuyệtvời !)6/ a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họVí dụ:- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith- a Mr Smith nghĩa là một người đàn ông mang tênSmith và người nói không biết ông này, trong khi MrSmith (không có a) nghĩa là ông Smith mà người nóicó biết. III- Không dùng mạo từ bất định1/ Trước danh từ số nhiềuA/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiềucủa a cat là cats và của an apple là apples .2/ Trước danh từ không đếm được 3 Nguyễn Hữu HưngVí dụ:- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi nhữnglời khuyên hay)- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứngtrước các tên gọi đóVí dụ:- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11giờ)- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữaăn tối thật ngon miệng).Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó,người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ:- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bìnhthường)(Tôi được mời ăn điểm tâm).- We were invited to a dinner given to welcome thenew director.(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giámđốc mới).Nói riêng vềOne* One (tính từ/đại từ) dùng với another/others.Ví dụ:- One day they drink wine, another day they drinkbeer. (Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).- One (student) wanted to watch TV, another/otherswanted to play chess(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lạimuốn đánh cờ)* Có thể dùng One trước day (ngày) /week(tuần) /month (tháng)/year (năm)/summer (mùa hè)/winter (mùa đông) …...để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.Ví dụ:- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ,trời mưa dai dẳng)- One day youll be sorry you spoke highly of yourneighbours.(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi nhữngngười láng giềng của mình)* One cũng là một đại từ tương đương của A/An.Ví dụ:- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one. 4 Nguyễn Hữu Hưng(Bạn đã tìm được một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đãxoay sở được một chỗ ngồi)Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít). Ví dụ:- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed toget some.(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôiđã xoay sở được vài cái).Đặc biệt là trong The rent is Ê400 a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
các thì của tiếng anh Ngữ pháp anh văn tiếng anh cơ bản hướng dẫn học tiếng anh cách học ngữ pháp tiếng anh ôn tập anh vănTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Anh cơ bản (Trình độ: Trung cấp) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
215 trang 227 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0057
8 trang 197 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0060
8 trang 174 0 0 -
Những lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng Anh
10 trang 170 0 0 -
HỘI THOẠI GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
3 trang 118 0 0 -
Tài liệu Từ Vựng và ngữ pháp tiếng anh 10
39 trang 118 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0056
8 trang 112 0 0 -
8 trang 109 0 0
-
Đề thi trắc nghiệm tiếng anh bằng A-0031
8 trang 109 0 0 -
9 trang 108 0 0
-
9 trang 102 0 0
-
8 trang 101 0 0
-
8 trang 98 0 0
-
9 trang 97 0 0
-
9 trang 96 0 0
-
12 trang 96 0 0
-
9 trang 94 0 0
-
8 trang 92 0 0
-
9 trang 91 0 0
-
8 trang 90 0 0