Danh mục tài liệu

Nguồn gốc và tiến hoá của có kìm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.90 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ vào các đặc điểm phát triển phôi sinh và cấu tạo cơ thể, rõ ràng giữa các ngành phụ Trùng ba thùy và Có kìm có quan hệ mật thiết. Trong ngành phụ Có kìm thì lớp Giáp cổ là nhóm động vật xuất hiện sớm nhất có cấu trúc cơ thể giống với Bọ cạp, còn Đuôi kiếm thì xuất hiện muộn hơn, nhưng cấu trúc cơ thể và đặc điểm phát triển lại gần với Trùng ba thùy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguồn gốc và tiến hoá của có kìm Nguồn gốc và tiến hoá của có kìmCăn cứ vào các đặc điểm phát triển phôi sinh vàcấu tạo cơ thể, rõ ràng giữa các ngành phụTrùng ba thùy và Có kìm có quan hệ mật thiết.Trong ngành phụ Có kìm thì lớp Giáp cổ lànhóm động vật xuất hiện sớm nhất có cấu trúccơ thể giống với Bọ cạp, còn Đuôi kiếm thì xuấthiện muộn hơn, nhưng cấu trúc cơ thể và đặcđiểm phát triển lại gần với Trùng ba thùy.Phần lớn Hình nhện xuất hiện vào k ỷCacbon nhưng cũng có các đại diện gặp từDevon. Có kìm cũng gặp hoá thạch cùng vớiTrùng ba thùy từ các địa tầng từ đầu Cambri,phần lớn sống ở biển nhưng có khi gặp cả ởnước lợ và nước ngọt.Như vậy có thể cho rằng Có kìm tách khỏi Trùngba thùy từ tiền Cambri và vào thời kỳ cực thịnhcủa Giáp lớn đã có xuất hiện Có kìm trên cạn.Có kìm biến đổi theo hướng ổn định phần đầungực với 6 đôi phần phụ, thu gọn cơ thể bằngcách thu gọn bụng sau, tiêu giảm phần phụ vàtập trung đốt.Biến đổi mới thích nghi với đời sống trên cạncủa Có kìm là hình thành tầng cuticun chốngthoát nước, chuyển mang sách thành phổi sách,chuyển sang thụ tinh trong qua nhiều khâu trunggian như nhờ bao tinh, bầu tinh, chuyển hoạtđộng ban đêm sang hoạt động ban ngày.Bước tiến hoá nổi bật nhất là từ môi trườngnước chuyển lên chiếm lĩnh môi trường cạn.Nhóm nhện và ve bét có độ phong phú về sốloài và môi trường sống cao nhất. Tiến hoá củanhện còn gắn chặt với sự hình thành tơ để bắtmồi và làm tổ, còn tiến hoá của bét là giảm bớtkích thước cơ thể và biến thái phức tạp, do vậykhả năng thích nghi với điều kiện môi trườngcủa Ve bét được tăng cao (hình 9.17).Hương Thảo (theo giáo trình ĐVKXS)