NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 100.10 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NHÀ NƯỚC PHONG KIẾNCơ sở KT-XH: Các con đường hình thành: ở các nước có chế độ nô lệ điển hình, NNPK ra đời trên cơ sở sự tan rã của chế độ chiếm hữu nô lệ _ ở nước ko có chế độ chiếm hữu nô lệ,NNPK ra đời trên cơ sở sự tan rã của chế độ CSản nguyên thủy trong điều kiện chuyển biến xh từ CS nguyên thủy sang PK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾNI. NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN 1. Cơ sở KT-XH:* các con đường hình thành: _ ở các nước có chế độ nô lệ điển hình, NNPK ra đời trên cơ sở sự tanrã của chế độ chiếm hữu nô lệ _ ở nước ko có chế độ chiếm hữu nô lệ,NNPK ra đời trên cơ sở sự tanrã của chế độ CSản nguyên thủy trong điều kiện chuyển biến xh từ CSnguyên thủy sang PKa.Cơ sở KT: là quan hệ sản xuất PK được đặc trưng bằng chế độ sởhữu tư nhân về tlsx chủ yếu là ruộg đất và sự bóc lột 1 phần sức laođộng của nông dân ( chế độ tô, thuế)b.Cơ sở XH: 2 giai câp cơ bản là địa chủ, quý tộc PK và nông dân_ ở các nước PTây, trong thàh phần giai cấp thống trị còn có tầng lớptăng lữ thiên chúa giáo, lực lượng có cả quyền lực KT,CT,TT điểm khác nhau cơ bản trong kết cấu của XHPK so vs các XH kháclà ở chỗ bản thân lực lượng cầm quyền được chia thành nhiều đẳngcấp khác nhau kết cấu chi phối mạnh đến bản chất NNPK 2.Bản chất của NNPK:a. Tính giai cấp: bộ máy chuyên chính of giai cấp địa chủ, PK , là côngcụ để thực hiện và bảo vệ lợi ích, quyền, địa vị thống trị của giai cấpđịa chủ, quý tộc PK trong xh trên cả 3 lĩnh vực : KT,CT,TTb. Tính xã hội: NNPK còn là tổ chức quyền lực chung of xh, là đại diệnchính thức của toàn xh nên NNPK có nhiệm vụ tổ chức và điều hànhcác hoạt động chung of xh vì sự tồn tại và lợi ích chung của cả cộngđồng xh (+) tiến hành 1 số hoạt động nhằm phát triển kt-xh tính xh mờ nhạt, hạn chế, tính gcấp thể hiện công khai, rõ rệt 3. Chức năng của NNPK:a. Chức năng bảo vệ quan hệ sản xuất PK, duy trì các hình thức bóc lộtcủa địa chủ PK đối vs nôg dân và các tầng lớp lao động khác : chứcnăng cơ bản nhất! NN sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, quan trọngnhất là dùng PL để thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu tuyệt đối củachủ sở hữu đối với tài sản; dùng các quy định of PL ràng buộc ND vàoruộng đất của chủ, quy định chế độ tô thuế để bóc lột ND và người laođộng khácb. Chức năng trấn áp những người lao động bằng quân sự về tưtưởng: nhằm củng cố và bảo vệ quyền và địa vị thống trị của lựclượng cầm quyền_ ở thời kì chế độ phân quyền cát cứ: các lãnh chúa liên kết vs nhau đểtrấn áp quân khởi nghĩa_ ở giai đoạn chế độ TƯ tập quyền, bộ máy quân sự TƯ được củngcố, các cuộc khởi nghĩa bị đàn áp dã man 1_thực hiện sự tác động về tư tưởng đối vs xh: dựa vào và sử dụng cáctư tưởng tôn giáo và lực lượng tăg lữ( ở phương T, NN và nhà thờ cấu kết để cùng cai trị, đàn áp ND; tưtưởng thần quyền giữ địa vị thống trị tuyệt đối trong đời sống tinh thầncủa xh)c. Chức năng kt-xh: NN thực hiện 1 số hoạt động quản lý kt-xh nhằmphát triển nền kt, thiết lập và giữ gìn trật tự và sự ổn định của xh PK,ổn định đời sống nhân dân. ( củng cố đê điều, xây dựng đường xá,khuyến khích khai hoang; thực hiện chế độ tuyển dụng quan chức bằngcon đường khoa cử)d. Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ vàthực hiện mưu đồ bành trướng thế lực: bởi vì chiến tranh là phươngtiện chủ yếu và hữu hiệu nhất để chứng minh sức mạnh quốc gia trongquan hệ đối ngoại và giải quyết tranh chấp _ lịch sử của CĐPK ở cả PĐ,PT là lịch sử các cuộc chiến thôn tính lẫnnhau giữa các NN và triều đại PKe. Chức năng phòng thủ để bảo vệ đất nước và chống xâm lược: xâydựng và củng cố quân sự là mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụthường trực của tất cả các NNPK ( lịch sử quốc gia PK Việt Nam vàcác nước nhỏ khác là lịch sử dựng nước và giữ nước)f. Chức năng thiết lập các mối quan hệ ngoại giao hữu nghị quốc tế :chưa thực sự phát triển; thậm chí có 1 số nước thực hiện chính sách bếquan tỏa cảg 4. Bộ máy NN PK:_ Điểm khác vs các BMNN đương đại: +ko có nguyên tắc tổ chức vàhoạt động rõ ràng và thường được tổ chức một cách độc đoán. Về mặtpháp lý, đa số các chức vụ là do vua cắt cử cho nên có thể bị bãi chứcbất cứ lúc nào + hoạt động of BMNN nhiều khinặng tính quan liêu, chuyên quyền độc đoán. Về mặt pháp lý, toàn bộquyền tập trung vào tay vua; các quan đứg đầu địa phương cũng gầnnhư có toàn quyền ở địa phương mình. Tuy chưa tạo thành 1 hệ thốnghoàn chỉnh và thống nhất từ TƯ đến địa phương song các chức vụtrong BMNN đã được sắp xếp theo trật tự nhất định_ Điểm chung:+ ở giai đoạn phân quyền cát cứ, mỗi NN đều có 1 bộmáy chung được đứng đầu bởi 1 ông vua chuyên chế, bên cạnh có triềuđình song quyền lực of vua và chính quyền TƯ rất yếu vì thực quyềnnằm trong tay các lãnh chúa phong kiến + ở giai đoạn TƯ tập quyền, cơ bản vẫn như giai đoạnphân quyền cát cứ, quyền lực NN tập trung ở chính quyền TƯ nênBMNN được củng cố vững chắc hơn 5. Hình thức NN PK:a. Hình thức chính thể: 2 * Quân chủ chuyên chế: chính thể chủ yếu, người có quyền lực caonhất về mặt pháp lý là vua lên ngôi theo nguyên tắc thế tập nhưngquyền lực of vua thay đổi theo từng giai đoạn _ gđ chế độ phân quyền cát cứ: lãnh thổ NNPK được chia thànhnhiều lãnh địa of quý tộc hoặc vua phân phong, đứng đầu là lãnh chúavs BMNN riêng. Về mặt pháp lý, vua có quyền cao nhất, lãnh chúa phụctùng vua. Thực tế, sự phục tùng đó dần chỉ mang tính hình thức _ gđ TƯ tập quyền: về mặt pháp lý, vua có quyền tối cao vô hạn.Thực tế nhà vua vẫn bị khống chế bởi những thế lực nhất định nhưthái hoàng, thái hậu, tể tướng... * Quân chủ đại diện đẳng cấp: hình thành ở các nước châu Âu thế kỉXIII,XIV. Đứng đầu NN vẫn là ông vua lên ngôi theo nguyên tắc thếtập, bên cạnh cong có 1 số cơ quan gồm đại diện các đẳng cấp khácnhau trong xh để chia sẻ quyền lực vs vua và hạn chế quyền of vua * Chính thể cộng hòa: thiết lập ở 1 số thành phố lớn ở Châu Âu thếkỉ XVI, các thành phố này dành được quyền tự trị từ nhiều con đường:dùng tiền mua, đấu tranh, liên kết vs vua chống lãnh chúa...ở các thànhphố này, quyền quản lý thuộc về hội đồng thành phố do nhân dân bầulênb. Hình thức cấu trúc NN: _ phổ biến nhất là hình thức đơn nhất: khác nhau t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾNI. NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN 1. Cơ sở KT-XH:* các con đường hình thành: _ ở các nước có chế độ nô lệ điển hình, NNPK ra đời trên cơ sở sự tanrã của chế độ chiếm hữu nô lệ _ ở nước ko có chế độ chiếm hữu nô lệ,NNPK ra đời trên cơ sở sự tanrã của chế độ CSản nguyên thủy trong điều kiện chuyển biến xh từ CSnguyên thủy sang PKa.Cơ sở KT: là quan hệ sản xuất PK được đặc trưng bằng chế độ sởhữu tư nhân về tlsx chủ yếu là ruộg đất và sự bóc lột 1 phần sức laođộng của nông dân ( chế độ tô, thuế)b.Cơ sở XH: 2 giai câp cơ bản là địa chủ, quý tộc PK và nông dân_ ở các nước PTây, trong thàh phần giai cấp thống trị còn có tầng lớptăng lữ thiên chúa giáo, lực lượng có cả quyền lực KT,CT,TT điểm khác nhau cơ bản trong kết cấu của XHPK so vs các XH kháclà ở chỗ bản thân lực lượng cầm quyền được chia thành nhiều đẳngcấp khác nhau kết cấu chi phối mạnh đến bản chất NNPK 2.Bản chất của NNPK:a. Tính giai cấp: bộ máy chuyên chính of giai cấp địa chủ, PK , là côngcụ để thực hiện và bảo vệ lợi ích, quyền, địa vị thống trị của giai cấpđịa chủ, quý tộc PK trong xh trên cả 3 lĩnh vực : KT,CT,TTb. Tính xã hội: NNPK còn là tổ chức quyền lực chung of xh, là đại diệnchính thức của toàn xh nên NNPK có nhiệm vụ tổ chức và điều hànhcác hoạt động chung of xh vì sự tồn tại và lợi ích chung của cả cộngđồng xh (+) tiến hành 1 số hoạt động nhằm phát triển kt-xh tính xh mờ nhạt, hạn chế, tính gcấp thể hiện công khai, rõ rệt 3. Chức năng của NNPK:a. Chức năng bảo vệ quan hệ sản xuất PK, duy trì các hình thức bóc lộtcủa địa chủ PK đối vs nôg dân và các tầng lớp lao động khác : chứcnăng cơ bản nhất! NN sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, quan trọngnhất là dùng PL để thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu tuyệt đối củachủ sở hữu đối với tài sản; dùng các quy định of PL ràng buộc ND vàoruộng đất của chủ, quy định chế độ tô thuế để bóc lột ND và người laođộng khácb. Chức năng trấn áp những người lao động bằng quân sự về tưtưởng: nhằm củng cố và bảo vệ quyền và địa vị thống trị của lựclượng cầm quyền_ ở thời kì chế độ phân quyền cát cứ: các lãnh chúa liên kết vs nhau đểtrấn áp quân khởi nghĩa_ ở giai đoạn chế độ TƯ tập quyền, bộ máy quân sự TƯ được củngcố, các cuộc khởi nghĩa bị đàn áp dã man 1_thực hiện sự tác động về tư tưởng đối vs xh: dựa vào và sử dụng cáctư tưởng tôn giáo và lực lượng tăg lữ( ở phương T, NN và nhà thờ cấu kết để cùng cai trị, đàn áp ND; tưtưởng thần quyền giữ địa vị thống trị tuyệt đối trong đời sống tinh thầncủa xh)c. Chức năng kt-xh: NN thực hiện 1 số hoạt động quản lý kt-xh nhằmphát triển nền kt, thiết lập và giữ gìn trật tự và sự ổn định của xh PK,ổn định đời sống nhân dân. ( củng cố đê điều, xây dựng đường xá,khuyến khích khai hoang; thực hiện chế độ tuyển dụng quan chức bằngcon đường khoa cử)d. Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ vàthực hiện mưu đồ bành trướng thế lực: bởi vì chiến tranh là phươngtiện chủ yếu và hữu hiệu nhất để chứng minh sức mạnh quốc gia trongquan hệ đối ngoại và giải quyết tranh chấp _ lịch sử của CĐPK ở cả PĐ,PT là lịch sử các cuộc chiến thôn tính lẫnnhau giữa các NN và triều đại PKe. Chức năng phòng thủ để bảo vệ đất nước và chống xâm lược: xâydựng và củng cố quân sự là mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụthường trực của tất cả các NNPK ( lịch sử quốc gia PK Việt Nam vàcác nước nhỏ khác là lịch sử dựng nước và giữ nước)f. Chức năng thiết lập các mối quan hệ ngoại giao hữu nghị quốc tế :chưa thực sự phát triển; thậm chí có 1 số nước thực hiện chính sách bếquan tỏa cảg 4. Bộ máy NN PK:_ Điểm khác vs các BMNN đương đại: +ko có nguyên tắc tổ chức vàhoạt động rõ ràng và thường được tổ chức một cách độc đoán. Về mặtpháp lý, đa số các chức vụ là do vua cắt cử cho nên có thể bị bãi chứcbất cứ lúc nào + hoạt động of BMNN nhiều khinặng tính quan liêu, chuyên quyền độc đoán. Về mặt pháp lý, toàn bộquyền tập trung vào tay vua; các quan đứg đầu địa phương cũng gầnnhư có toàn quyền ở địa phương mình. Tuy chưa tạo thành 1 hệ thốnghoàn chỉnh và thống nhất từ TƯ đến địa phương song các chức vụtrong BMNN đã được sắp xếp theo trật tự nhất định_ Điểm chung:+ ở giai đoạn phân quyền cát cứ, mỗi NN đều có 1 bộmáy chung được đứng đầu bởi 1 ông vua chuyên chế, bên cạnh có triềuđình song quyền lực of vua và chính quyền TƯ rất yếu vì thực quyềnnằm trong tay các lãnh chúa phong kiến + ở giai đoạn TƯ tập quyền, cơ bản vẫn như giai đoạnphân quyền cát cứ, quyền lực NN tập trung ở chính quyền TƯ nênBMNN được củng cố vững chắc hơn 5. Hình thức NN PK:a. Hình thức chính thể: 2 * Quân chủ chuyên chế: chính thể chủ yếu, người có quyền lực caonhất về mặt pháp lý là vua lên ngôi theo nguyên tắc thế tập nhưngquyền lực of vua thay đổi theo từng giai đoạn _ gđ chế độ phân quyền cát cứ: lãnh thổ NNPK được chia thànhnhiều lãnh địa of quý tộc hoặc vua phân phong, đứng đầu là lãnh chúavs BMNN riêng. Về mặt pháp lý, vua có quyền cao nhất, lãnh chúa phụctùng vua. Thực tế, sự phục tùng đó dần chỉ mang tính hình thức _ gđ TƯ tập quyền: về mặt pháp lý, vua có quyền tối cao vô hạn.Thực tế nhà vua vẫn bị khống chế bởi những thế lực nhất định nhưthái hoàng, thái hậu, tể tướng... * Quân chủ đại diện đẳng cấp: hình thành ở các nước châu Âu thế kỉXIII,XIV. Đứng đầu NN vẫn là ông vua lên ngôi theo nguyên tắc thếtập, bên cạnh cong có 1 số cơ quan gồm đại diện các đẳng cấp khácnhau trong xh để chia sẻ quyền lực vs vua và hạn chế quyền of vua * Chính thể cộng hòa: thiết lập ở 1 số thành phố lớn ở Châu Âu thếkỉ XVI, các thành phố này dành được quyền tự trị từ nhiều con đường:dùng tiền mua, đấu tranh, liên kết vs vua chống lãnh chúa...ở các thànhphố này, quyền quản lý thuộc về hội đồng thành phố do nhân dân bầulênb. Hình thức cấu trúc NN: _ phổ biến nhất là hình thức đơn nhất: khác nhau t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nhà nước tư bản chế độ nhà nước bài tập tiếng anh giáo trình đại học kỹ năng quản lý tiếng anh chuyên ngành Lịch sử Việt Nam thời phong kiếnTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Anh nâng cao chuyên ngành Vật lý: Phần 1
165 trang 554 0 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 482 0 0 -
66 trang 471 3 0
-
Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Tiếng Anh 12 - Mã đề thi 124 (Năm 2015-2016)
9 trang 424 0 0 -
Giáo trình Kỹ năng lãnh đạo, quản lý: Phần 1
88 trang 418 0 0 -
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học cao đẳng môn tiếng Anh: Phần 2
142 trang 394 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
77 trang 319 3 0
-
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 310 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 233 1 0