Danh mục tài liệu

Những bất cập về khung giá đất và giá đất trong quản lý đất và một số khuyến nghị

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 710.50 KB      Lượt xem: 86      Lượt tải: 0    
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khung giá đất và giá đất là yếu tố quan trọng trong việc xác định số tiền thuế đánh vào bất động sản và bồi thường khi thu hồi đất. Như vậy, khung giá đất và giá đất cần đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đồng thời bảo đảm sự công bằng, minh bạch cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và được bồi thường. Bốn năm triển khai thực hiện Luật Đất đai cho thấy một trong những bất cập lớn nhất của Luật là về giá đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những bất cập về khung giá đất và giá đất trong quản lý đất và một số khuyến nghị Kinh tế - Quản lý NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI NHỮNG BẤT CẬP VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT TRONG QUẢN LÝ ĐẤT VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ Vũ Thị Thúy Hường * Phan Thị Mai Hương ** Tóm tắt: Khung giá đất và giá đất là yếu tố quan trọng trong việc xác định số tiền thuế đánh vào bất động sản và bồi thường khi thu hồi đất. Như vậy, khung giá đất và giá đất cần đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đồng thời bảo đảm sự công bằng, minh bạch cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và được bồi thường. Bốn năm triển khai thực hiện Luật Đất đai cho thấy một trong những bất cập lớn nhất của Luật là về giá đất. Một trong những nguyên tắc định giá đất theo Luật Đất đai là phải “phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường”, nhưng trên thực tế thì lại thoát ly khỏi giá cả thị trường. Từ khóa: Khung giá đất, giá đất, bảng giá đất. Summary: Land price framework and land price is an important factor in determining the amount of tax on real estate and compensation for land acquisition. Thus, the land price and land price framework should ensure the source of revenue for the state budget, while ensuring fairness, transparency for citizens, businesses and social organizations in fulfilling tax obligations and receiving compensation. Four years of implementing the Land Law shows that one of the biggest shortcomings of the Law is land prices. One of the principles of land pricing under the Land Law is to be “consistent with the prevailing market price of land”, but in reality, escape from the market price. Keywords: Land price bracket, land price, land price list. Khung giá đất của Chính phủ hành 5 năm một lần, quy định mức giá tối Theo điều 113, 114 Luật Đất đai năm thiểu và tối đa của 7 vùng (Bảng 1). 2013, khung giá đất do Chính phủ ban *, ** Khoa Tài chính, Tạp chí 33 Trường ĐH KD&CN Hà Nội. Kinh doanh và Công nghệ Số 10/2020 NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kinh tế - Quản lý Bảng 1. Khung giá đất đô thị theo Nghị định số 96/2014/NĐ-CP Đơn vị tính: nghìn đồng/m2 Theo khung giá đất này, tại Vùng Bảng giá đất tại Hà Nội và TP Hồ Đồng bằng sông Hồng, loại đô thị đặc biệt Chí Minh có giá đất tối thiểu là 1,5 triệu đồng/m2, Trên cơ sở khung giá đất do Chính còn mức giá tối đa là 162 triệu đồng/m2; phủ ban hành, UBND các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ loại đô thị đặc biệt ban hành bảng giá đất cho địa phương cũng có giá đất tối thiểu là 1,5 triệu đồng/ của mình, nghĩa là 63 tỉnh thành phố sẽ m2 và giá tối đa là 162 triệu đồng/m2 có bảng giá đất riêng. Bảng giá đất của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh áp dụng từ năm 2014-2019 như sau: Tạp chí 34 Kinh doanh và Công nghệ Số 10/2020 Kinh tế - Quản lý NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Bảng 2. Bảng giá đất quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Triệu đồng/m2 (Kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND TP Hà Nội) Đoạn đường Đất ở Đất thương mại-dịch vụ Đất sxkd phi nông nghiệp TT Đường phố Từ… đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4 1 Ấu Triệu Từ đầu đến cuối 60 30 24 21 34,8 16,7 13,8 11,5 29,0 13,9 11,5 9,6 2 Bát Đàn Từ đầu đến cuối 80 38,8 30,8 26,8 43,3 19,5 15,2 13,0 36,1 16,3 12,6 10,9 3 Bát Sứ Từ đầu đến cuối 80 38,8 30,8 26,8 43,3 19,5 15,2 13,0 36,1 16,32 12,6 10,9 4 Bà Triệu Từ Hàng Khay tới 11,2 52,6 41,4 35,8 55,2 24,9 19,3 16,6 46,0 20,7 16,1 13,8 Trần Hưng Đạo Từ TrầnHưngĐạo 92 44,2 35 30,4 48,4 21,8 17 14,5 40,4 18,2 14,1 12,1 tới Nguyễn Du … … … … … … … … … … … … … … … 38 Hàng Bồ Từ đầu đến cuối 88 42,6 33,9 29,5 46,7 21 16,4 14 39 17,5 13,6 11,7 39 Hàng Đào Từ đầu đến cuối 162 72,9 56,7 48,6 58 25,8 20 17,2 47,8 21,5 16,7 14,3 40 Hàng Đồng Từ đầu đến cuối 88 42,6 33,9 29,5 46,7 21 16,4 14 39 17,5 13,6 11,7 … … … … … … … … … … … … … … … 70 Hàng Nón Từ đầu đến cuối 162 72,9 56,7 48,6 58 25,8 20 17,2 47,8 21,5 16,7 14,3 71 HàngNgang Từ đầu đến cuối 88 42,6 33,9 29,5 46,7 21 16,4 14 39 17,5 13,6 11,7 72 HàngPhèn Từ đầu đến cuối 80 38,8 30,8 26,8 43,3 19,5 15,2 13 36,1 16,3 12,6 10,8 … … … … … … … … … … … … … … … Bảng 3. Bảng giá đất quận 1, TP Hồ Chí Minh ...