Danh mục tài liệu

Những điểm ngữ pháp quan trọng ( Tiếng Anh 9)

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 82.00 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những điểm ngữ pháp quan trọng Tiếng Anh 9 giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo phần ngữ pháp, hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị tốt kỳ thi tốt nghiệp THCS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những điểm ngữ pháp quan trọng ( Tiếng Anh 9) NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG (TIẾNG ANH LỚP 9) 1. THÌ HIệN TạI ĐƠN S + V(es,s) + O DO/DOES + S + V(inf) + O ? S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O * Lưu ý : I , THEY , WE , YOU + V (INF) SHE , HE , IT + V(S,ES) I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES - ta thêm es sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y ph ải là phụ âm thì đ ổi Y thành I + ES) Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng v ới các động từ di chuyển. Từ nhận biết: : Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while 2.THÌ HIệN TạI TIếP DIễN S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O? S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O *CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:  V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau: a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. ex: Ride - Riding (lái - đang lái) b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E. ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn). c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing ex: Die - Dying. (chết - đang... ). d/ Nếu động từ 1 am tiet ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (U Ể O ẢI),, ta ph ải g ấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running ex: Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở t ận cùng của câu, vì th ế chúng ta g ấp đôi ph ụ âm P lên. Sau đó thêm -ing. Stop - Stopp - Stopping Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường. CÁCH DÙNG: 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói. ex: I am reading. ( Tôi đang đọc) 2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời. ex: She is working (cô ấy đang làm việc) 3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu). ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn). a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành. Ví dụ: I am reading an English book now. b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai). Ví dụ: I am going to call on Mr. John tom / I am meeting her at the cinema tonight. Những ĐT Ko chia ở HTTD - know - understand - keep - be - see - hear - hope - wish - smell - seem - need - consider - expect - sound - agree - notice - look - start - begin - finish - stop 1 - taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder - have to - feel ..... Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)- at the present - do you hear? - keep silent ! = Be quiet! - pay attention to ! - don’t make noise: - today - hurry up! - still - don’t talk in class - where + be + s ? ........... 3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH S + HAVE/ HAS + V3 + O S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O HAVE/ HAS + S + V3 + O? * Lưu ý : I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3 SHE, HE, IT + HAS + V3 * Cách dùng: - thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. - Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for. - Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính th ời gian là bao lâu. - For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói ph ...