Nội dung ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành - Phần 1: Xây dựng
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 140.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Kiến trúc - Xây dựng có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung ôn tập phần 1 "Xây dựng" thuộc môn Nghiệp vụ chuyên ngành dưới đây. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn nội dung một số điều, quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành - Phần 1: Xây dựng PhầnI:XÂYDỰNG NỘIDUNGÔNTẬPMÔNNGHIỆPVỤCHUYÊNNGÀNH CHỨCDANH:ĐỊACHÍNHNÔNGNGHIỆPXÂYDỰNGVÀMÔI TRƯỜNG(ĐỐIVỚIXÃĐĂKRUỒNG)(Lĩnhvực:XâydựngNôngnghiệp) 5. Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLTBXDBNNPTNTBTN&MT ngày28/10/2011BộXâydựng–BộNôngnghiệp&PTNT–BộTàinguyên&Môitrường quyđịnhviệclập,thẩmđịnh,phêduyệtquyhoạchxâydựngxãnôngthônmới: Ôncácđiều1,2,4,6,15.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụvà đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới).2. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quyhoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trangcác khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. 3. Đối tượng ápdụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định,phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới.Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch.1. Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.2. Đồ án quy hoạch nông thôn mớiphải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã đượcphê duyệt (quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị …)3. Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông thônmới thì không phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập quy hoạch sử dụngđất thời kỳ 2011-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theoThông tư này.4. Công tác lập quy hoạch NTM thống nhất thực hiện theo Thông tư này.Quy hoạchnông thôn mớiđược duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập dự án xây dựng nôngthôn mới trên địa bàn.Điều 4. Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.1. Trình tự lập quy hoạcha) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã tổ chứclập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập đồ án quyhoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã trước khitrình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí điểm không tổ chứcHội đồng nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, ngành trongxã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành Quyđịnh quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, Ủy ban nhândân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng.c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phònghộ ngoài thực địa.d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.Điều 6. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu đối với việc lập đồ án quy hoạch nông thôn mới;sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân huyện phêduyệt bằng quyết định. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch gồm:1. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;2. Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;3. Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;4. Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạochỉnh trang thôn, bản).5. Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật6. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;8. Kinh phí; Tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:Điều 15. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạchnông thôn mới.1. Thuyết minhtổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán,hướng dẫn thiết kế và minh họa.2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cótỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thểhiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:a) Bản vẽ hiện trạng tổng hợp.b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.c) Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới.d) Bản đồquy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽquy hoạch xâydựng.đ) Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.e) Đối với các khu trungtâm, khu dân cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trênbản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên);Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môitrường.3. Quyđịnh quản lý xây dựng theo quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.4. Đĩa CD lưutrữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ 4.Nghị địnhsố 121/2013/NĐCPngày10/10/2013củaChínhphủ quyđịnhxửphạthànhchínhtronghoạtđộngxâydựng;kinhdoanhbấtđộngsản;khaithác,sảnxuất,kinhdoanhvậtliệuxâydựng;quảnlýcôngtrìnhhạtầngkỹthuật;quảnlýphát triểnnhàvàcôngsở:Ôncácđiều1,2,3,4,5,10,11,12,14,15.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biệnpháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính tronghoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệuxây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật (trong đô thị, khu đô thị mới, dự án pháttriển nhà ở, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao); quản lý phát triển n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành - Phần 1: Xây dựng PhầnI:XÂYDỰNG NỘIDUNGÔNTẬPMÔNNGHIỆPVỤCHUYÊNNGÀNH CHỨCDANH:ĐỊACHÍNHNÔNGNGHIỆPXÂYDỰNGVÀMÔI TRƯỜNG(ĐỐIVỚIXÃĐĂKRUỒNG)(Lĩnhvực:XâydựngNôngnghiệp) 5. Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLTBXDBNNPTNTBTN&MT ngày28/10/2011BộXâydựng–BộNôngnghiệp&PTNT–BộTàinguyên&Môitrường quyđịnhviệclập,thẩmđịnh,phêduyệtquyhoạchxâydựngxãnôngthônmới: Ôncácđiều1,2,4,6,15.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụvà đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới).2. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quyhoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trangcác khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. 3. Đối tượng ápdụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định,phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới.Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch.1. Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.2. Đồ án quy hoạch nông thôn mớiphải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã đượcphê duyệt (quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị …)3. Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông thônmới thì không phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập quy hoạch sử dụngđất thời kỳ 2011-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theoThông tư này.4. Công tác lập quy hoạch NTM thống nhất thực hiện theo Thông tư này.Quy hoạchnông thôn mớiđược duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập dự án xây dựng nôngthôn mới trên địa bàn.Điều 4. Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.1. Trình tự lập quy hoạcha) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã tổ chứclập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập đồ án quyhoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân xã trước khitrình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí điểm không tổ chứcHội đồng nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, ngành trongxã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban hành Quyđịnh quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, Ủy ban nhândân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng.c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phònghộ ngoài thực địa.d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.Điều 6. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu đối với việc lập đồ án quy hoạch nông thôn mới;sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân huyện phêduyệt bằng quyết định. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch gồm:1. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;2. Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;3. Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;4. Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạochỉnh trang thôn, bản).5. Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật6. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;8. Kinh phí; Tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:Điều 15. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạchnông thôn mới.1. Thuyết minhtổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán,hướng dẫn thiết kế và minh họa.2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cótỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thểhiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:a) Bản vẽ hiện trạng tổng hợp.b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.c) Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới.d) Bản đồquy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; bản vẽquy hoạch xâydựng.đ) Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.e) Đối với các khu trungtâm, khu dân cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trênbản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên);Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môitrường.3. Quyđịnh quản lý xây dựng theo quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.4. Đĩa CD lưutrữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ 4.Nghị địnhsố 121/2013/NĐCPngày10/10/2013củaChínhphủ quyđịnhxửphạthànhchínhtronghoạtđộngxâydựng;kinhdoanhbấtđộngsản;khaithác,sảnxuất,kinhdoanhvậtliệuxâydựng;quảnlýcôngtrìnhhạtầngkỹthuật;quảnlýphát triểnnhàvàcôngsở:Ôncácđiều1,2,3,4,5,10,11,12,14,15.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biệnpháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính tronghoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệuxây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật (trong đô thị, khu đô thị mới, dự án pháttriển nhà ở, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao); quản lý phát triển n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nội dung Nghiệp vụ chuyên ngành Ôn tập Nghiệp vụ chuyên ngành Môn Nghiệp vụ chuyên ngành Nghiệp vụ chuyên ngành Ngành Xây dựng Quy hoạch nông thôn mớiTài liệu có liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng: Trường THPT Lý Thường Kiệt Hà Nội
157 trang 143 0 0 -
2 trang 92 0 0
-
18 trang 44 0 0
-
6 trang 42 0 0
-
Phát triển nông thôn mới - Quy hoạch xây dựng và phát triển: Phần 1
120 trang 41 1 0 -
49 trang 39 0 0
-
15 trang 37 0 0
-
Máy xây dựng và kỹ thật thi công_C3
25 trang 36 0 0 -
Phát triển nông thôn mới - Quy hoạch xây dựng và phát triển: Phần 2
133 trang 36 0 0 -
15 trang 35 0 0