
Nước mắt nhân tạo
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 92.76 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyến lệ là một tuyến ngoại tiết, là nơi tạo ra nước mắt. Tuyến lệ có: tuyến lệ chính và tuyến lệ phụ. Tuyến lệ chính nằm góc trên và ngoài của hốc mắt. Tuyến lệ phụ nằm ở phần trên của sụn mi trên. Tuyến lệ và nước mắt Thành phần của nước mắt bao gồm: nước, muối, mucin. Khi thiếu nước mắt sẽ bị bệnh khô mắt. Nếu bị khô mắt nặng sẽ bị khô giác mạc, đục giác mạc và mù. Nước mắt nhân tạo là gì? Nước mắt nhân tạo là chất lỏng bổ sung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nước mắt nhân tạo Nước mắt nhân tạo Tuyến lệ là một tuyến ngoại tiết, là nơi tạo ra nước mắt. Tuyến lệcó: tuyến lệ chính và tuyến lệ phụ. Tuyến lệ chính nằm góc trên và ngoàicủa hốc mắt. Tuyến lệ phụ nằm ở phần trên của sụn mi trên. Tuyến lệ và nước mắt Thành phần của nước mắt bao gồm: nước, muối, mucin. Khi thiếu nước mắt sẽ bị bệnh khô mắt. Nếu bị khô mắt nặng sẽ bịkhô giác mạc, đục giác mạc và mù. Nước mắt nhân tạo là gì? Nước mắt nhân tạo là chất lỏng bổ sung cho nước mắt bị thiếu hụt, nólàm ẩm ướt giác mạc và kết mạc. Có nhiều loại nước mắt nhân tạo: Nước mắt nhân tạo Martinet: - Dạng thuốc: thuốc nhỏ mắt lọ 15ml. - Thành phần: NaCl một lọ chứa 210mg. - Tá dược borat phenyl Hg. - Tính chất: làm ẩm ướt kết mạc, giác mạc. - Chỉ định: thiểu năng tiết nước mắt. - Liều lượng: mỗi ngày 3-6 lần, mỗi lần 2 giọt cho mỗi mắt. - Ưu nhược điểm: Rẻ tiền nhưng công hiệu kém. Lacrypos (chondroitin) - Dạng thuốc: Thuốc nước nhỏ mắt lọ 10ml. - Đặc tính: chondroitin là một cấu thành sinh lý của giác mạc, dungdịch 3% trong suốt, chondroitin tiếp nhận ôxy dễ dàng. Thuốc có chondroitin phát huy vai trò tích cực khi có sự gián đoạncủa màng nước mắt và bổ sung cho màng nhầy bị thiếu hụt. - Chỉ định: Trị các chứng thiếu nước mắt, triệu chứng đau mắt, nóngmắt, cảm giác nhói mắt nguyên do thường bắt nguồn từ việc thiếu màngnhầy. Viêm giác mạc kết mạc khô. Khô mắt ở người già. - Liều dùng: nhỏ 1-5 lần một ngày kéo dài sử dụng tùy thuộc bệnhtrạng. - Tác dụng phụ: Những lần nhỏ thuốc đầu tiên có thể bị sung huyết ởkết mạc và có thể có cảm giác kim châm. Hiện tượng này sẽ mất đi sau mộtvài ngày dùng thuốc. - Hạn dùng 15 ngay sau khi mở lọ thuốc. Moisture eyes - Thuốc nhỏ mắt lọ 15ml. Mỗi 15ml có: propylene glycol 1%, glycerin0,3%, benzalkonium Cl 0,01% và acid boric, NaCl, KCl, etadatedisodium. - Chỉ định: Trị triệu chứng đỏ, đau, bỏng mắt, cộm mắt do khô mắt.Bảo vệ mắt, ngăn chặn những kích thích đối với mắt. Rửa trôi các dị vật nhỏở mắt, bụi bặm vào mắt hoặc các dị nguyên gây phản ứng dị ứng làm giảmkhó chịu khi tiếp xúc với nắng, gió. - Liều dùng: nhỏ 1 hay 2 giọt vào mỗi bên mắt. - Chống chỉ định: Nhạy cảm với thành phần của thuốc. Oculotect gel - Thành phần mỗi gam có: vitamin A palmitate 1.000 đơn vị quốc tế,carbomer 3,5mg, dạng gel tra mắt. - Chỉ định thay thế nước mắt đối với các tình trạng khô mắt gồm:viêm kết mạc, viêm giác mạc khô mắt. - Liều dùng: người lớn và trẻ em nhỏ một giọt một lần 3-4 lần/ngày. - Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần của thuốc. - Phản ứng phụ: đôi khi có cảm giác nóng bỏng thoáng qua hoặc dínhbờ mi, rất hiếm khi có phản ứng quá mẫn. Nên dùng ít nhất 5 phút sau khi dùng thuốc khác, dùng oculotect gelsau cùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nước mắt nhân tạo Nước mắt nhân tạo Tuyến lệ là một tuyến ngoại tiết, là nơi tạo ra nước mắt. Tuyến lệcó: tuyến lệ chính và tuyến lệ phụ. Tuyến lệ chính nằm góc trên và ngoàicủa hốc mắt. Tuyến lệ phụ nằm ở phần trên của sụn mi trên. Tuyến lệ và nước mắt Thành phần của nước mắt bao gồm: nước, muối, mucin. Khi thiếu nước mắt sẽ bị bệnh khô mắt. Nếu bị khô mắt nặng sẽ bịkhô giác mạc, đục giác mạc và mù. Nước mắt nhân tạo là gì? Nước mắt nhân tạo là chất lỏng bổ sung cho nước mắt bị thiếu hụt, nólàm ẩm ướt giác mạc và kết mạc. Có nhiều loại nước mắt nhân tạo: Nước mắt nhân tạo Martinet: - Dạng thuốc: thuốc nhỏ mắt lọ 15ml. - Thành phần: NaCl một lọ chứa 210mg. - Tá dược borat phenyl Hg. - Tính chất: làm ẩm ướt kết mạc, giác mạc. - Chỉ định: thiểu năng tiết nước mắt. - Liều lượng: mỗi ngày 3-6 lần, mỗi lần 2 giọt cho mỗi mắt. - Ưu nhược điểm: Rẻ tiền nhưng công hiệu kém. Lacrypos (chondroitin) - Dạng thuốc: Thuốc nước nhỏ mắt lọ 10ml. - Đặc tính: chondroitin là một cấu thành sinh lý của giác mạc, dungdịch 3% trong suốt, chondroitin tiếp nhận ôxy dễ dàng. Thuốc có chondroitin phát huy vai trò tích cực khi có sự gián đoạncủa màng nước mắt và bổ sung cho màng nhầy bị thiếu hụt. - Chỉ định: Trị các chứng thiếu nước mắt, triệu chứng đau mắt, nóngmắt, cảm giác nhói mắt nguyên do thường bắt nguồn từ việc thiếu màngnhầy. Viêm giác mạc kết mạc khô. Khô mắt ở người già. - Liều dùng: nhỏ 1-5 lần một ngày kéo dài sử dụng tùy thuộc bệnhtrạng. - Tác dụng phụ: Những lần nhỏ thuốc đầu tiên có thể bị sung huyết ởkết mạc và có thể có cảm giác kim châm. Hiện tượng này sẽ mất đi sau mộtvài ngày dùng thuốc. - Hạn dùng 15 ngay sau khi mở lọ thuốc. Moisture eyes - Thuốc nhỏ mắt lọ 15ml. Mỗi 15ml có: propylene glycol 1%, glycerin0,3%, benzalkonium Cl 0,01% và acid boric, NaCl, KCl, etadatedisodium. - Chỉ định: Trị triệu chứng đỏ, đau, bỏng mắt, cộm mắt do khô mắt.Bảo vệ mắt, ngăn chặn những kích thích đối với mắt. Rửa trôi các dị vật nhỏở mắt, bụi bặm vào mắt hoặc các dị nguyên gây phản ứng dị ứng làm giảmkhó chịu khi tiếp xúc với nắng, gió. - Liều dùng: nhỏ 1 hay 2 giọt vào mỗi bên mắt. - Chống chỉ định: Nhạy cảm với thành phần của thuốc. Oculotect gel - Thành phần mỗi gam có: vitamin A palmitate 1.000 đơn vị quốc tế,carbomer 3,5mg, dạng gel tra mắt. - Chỉ định thay thế nước mắt đối với các tình trạng khô mắt gồm:viêm kết mạc, viêm giác mạc khô mắt. - Liều dùng: người lớn và trẻ em nhỏ một giọt một lần 3-4 lần/ngày. - Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần của thuốc. - Phản ứng phụ: đôi khi có cảm giác nóng bỏng thoáng qua hoặc dínhbờ mi, rất hiếm khi có phản ứng quá mẫn. Nên dùng ít nhất 5 phút sau khi dùng thuốc khác, dùng oculotect gelsau cùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học sử dụng thuốc tài liệu về thuốc dược học tài liệu dượcTài liệu có liên quan:
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 189 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 132 0 0 -
4 trang 122 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 118 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 84 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 55 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 52 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 48 0 0 -
7 trang 47 0 0
-
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 46 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 45 0 0 -
Một số lưu ý khi đưa trẻ đi khám bệnh
3 trang 45 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 44 0 0 -
Giáo trình: Tâm lý học đại cương - Nguyễn Quang Uẩn
157 trang 42 0 0 -
21 trang 41 0 0
-
Những trái cây hữu ích và có hại với bà bầu
10 trang 40 0 0 -
5 trang 39 0 0