Danh mục tài liệu

Phần 1: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL

Số trang: 27      Loại file: doc      Dung lượng: 1.41 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu phần 1: lý thuyết thiết kế mạng động lực bằng ecodial, công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phần 1: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIALHướng dẫn sử dụng Ecodial Phần 1: LÝ THUYẾT THIẾT KẾ MẠNG ĐỘNG LỰC BẰNG ECODIAL 1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM ECODIAL Ecodial là một trong các chương trình chuyên dụng EDA(Electric DesignAutomation_Thiết kế mạng điện tự động) cho việc thiết kế, lắp đặt mạng điện hạáp. Nó cung cấp cho người thiết kế đầy đủ các loại nguồn, thư viện linh kiện, cáckết quả đồ thị tính toán…và một giao diện trực quan với đầy đủ các chức năng choviệc lắp đặt ở mạng hạ áp.(Một điều cần lưu ý:Ecodial là một chương trình cho các kết quả tương thích vớitiêu chuẩn IEC nếu áp dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam cần có sự hiệu chỉnh) 1.1 Các tiêu chuẩn kỹ thuật của Ecodial + Mức điện áp: từ 220 – 690 V. + Tần số: từ 50 – 60 Hz. + Các sơ đồ hệ thống nối đất: IT, TT, TN, TNC, TNS. + Nguồn được sử dụng: 4 nguồn chính và 4 nguồn dự phòng. + Tính toán và lựa chọn theo tiêu chuan: NFC 15100, UTE-C 15500, IEC947-2, CENELEC R064-003. + Tiết diện dây tiêu chuẩn: 95, 120, 150, 185, 240, 300, 400, 500, 630 mm2. + Sai số khi lựa chọn tiết diện dây: 0-5% 1.2 Các đặc điểm chung và nguyên tắc tính toán của Ecodial Ecodial đưa ra 2 chế độ tính toán phụ thuộc và nhu cầu người thiết kế: - + Tính toán sơ bộ (Pre-sizing) để tình toán nhanh thông số của mạng điện. + Tính toán từng bước ( Calculate), ở chế độ này Ecodial sẽ tình toán cácthông số của mạng tứng bước theo các đặc tính hay các rang buộc do người thiết kếnhập vào. - nguyên tắcvới Ecodial cho phép thiết lập các đặc tính mạch tải cần yêu cầu: + Thiết lập sơ đồ đơn tuyến. + Tính toán phụ tải + Chọn các chế độ nguồn và bảo vệ mạch + Lựa chọn kích thước dây dẫn. + Chọn máy biến áp và nguồn dự phòng. + Tính toán dòng ngắn mạch và độ sụt áp. + Xác định yêu cầu chọn lọc cho các thiết bị bảo vệ. + Kiểm các tính nhất quán của thông tin được nhập vào. + Trong quá trình tính toán, Ecodial sẽ báo lỗi bất kỳ các trục trặc nào gặpphải và đưa ra yêu cầu cần thực hiện + In trực tiếp các tính toán như các file văn bản khác có kèm theo cả sơ đồđơn tuyến.Bộ môn cung cấp 1Hướng dẫn sử dụng Ecodial 1.3 Một số hạn chế của Ecodial ` + Ecodial không thực hiện được tình toán chống sét. + Ecodial không tính toán việc nối đất mà chỉ đưa ra sơ đồ nối đất, để tínhtoán và lựa chọn các thiết bị khác. + Trong mỗi dự án (bài tập) Ecodial chỉ cho phép tối đa 75 phần tử củamạch. 2. CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀOĐể thực hiện việc tính toán với phần mềm thiết kế cần nhập vào các thông số đầuvào cho từng phần tử của mạch. Các thông số đầu vào và các giá trị tính toán đượcliệt kê như sau: 2.1 Nguồn cung cấp + Máy biến áp + Máy phát + Nguồn bất kỳ 2.2 Thanh cái + Các thanh cái có phần tính toán + Các thanh cái không có phần tính toán 2.3 Vật dẫn Cáp: Hệ số nhu cầu cho phép người dùng đưa những thông số sau vào tính toán tiết diện cáp. Hệ số hiệu chỉnh theo các ứng dụng khác. + K= 0.9: đối với 10% công suất dự phòng + K=1.2: đối với 20% hệ số sử dụng của cáp. Hệ số hiệu chỉnh theo số sợi cáp đi song song trên một mạch. Hệ thống các thanh cái Các giá trị tính toán cho dây dẫn( cáp và BTS) + Dòng ngắn mạch cựa đại tại cuối dây dẫn: Ik1max, Ik2max,Ik3max_dòng ngắn mạch cực đại của 1 pha, 2 pha, 3 pha. + RboN: điện trở pha - trung tính. + XboN: điện kháng pha – trung tính + Iscmax: dòng ngắn mạch cực đại phía tải của dây dẫn, dòng ngắn mạchcực đại phía nguồn của dây dẫn. + Ik1min, Ik2min: dòng ngắn mạch cực tiểu một pha, 2 pha. + XbPh-ph: trở kháng vòng pha-pha. + RbNe: điện trở pha trung bình. + XbNe: điện kháng pha trung bình. + I fault: dòng sự cố giữa dây pha và dây PEBộ môn cung cấp 2Hướng dẫn sử dụng Ecodial 2.4 Tải + Mạch tải bất kỳ + Mạch tải động cơ + Mạch tải chiếu sáng 2.5 Máy biến áp hạ áp Các MBA hạ áp dùng để thay đổi sơ đồ nối đất, từ dạng này sang dạng khác hay để thay đổi các điện áp (chẳng hạn từ 400V của mạng 3 pha thành 220V của mạng 3 pha). Các thông số cần nhập đối với máy biến áp hạ áp tương tự như thông số cần nhập đối với MBa nguồn. 2.6 Thiết bị bảo vệ + Bảo vệ bằng CB. + Bảo vệ và điều khiển động cơ. 2.7 Công tắc chuyển mạch + Bảo vệ chống chạm đất. + Số tiếp điểm ngắt + Số hiệu của công tắc. 2.8 Đường dẫn đếnh các dự án phía trên Giá trị của các phần tử được mô tả chung trong bảng tóm tắt sau:Mô tả Nội dungCông suất Giá trị định mức của các phần tửSơ đồ nối đất Sơ đồ nối đất phía hạ áp: IT, TT, TNC, TNS, phía nguồnTrung tính kiểu phân bố Có trung tính phân bố cho phía hạ áp YES-NO Điện áp dây định mức của phía hạ áp:Un ph-ph (V) 220-230-240-380-400-415-440-500-525- 600-660-690V.Điện áp ngắn mạch (%) Điện áp ngắn mạch của MBA tính theo %. Có thể chọn giá trị chuẩn mặc định Công suất ngắn mạch của phía cao ápPsc HV (MVA) mặc định là 500 MVATổ nối dây Kiểu tồ nối dây MBA: tam giác-sao, sao-sao, zig zagHệ số công suấ ...