Phân biệt
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.96 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ba từ clever, smart và intelligent thường hay được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau.
Phân biệt "clever", "smart" và "intelligent" * Trong ba từ này, intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với 'brainy', dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân biệt Phân biệt clever, smart và intelligent Ba từ clever, smart và intelligent thường hay được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau. Phân biệt clever, smart và intelligent * Trong ba từ này, intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với 'brainy', dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ. Her answer showed her to be an intelligent young woman.(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh). What an intelligent question! (Đó là một câu hỏi thông minh đấy!) *Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra. The intelligent math students excelled in calculus. (Những học sinh giỏi toán học môn tích phân trội hơn những học sinh khác). He found an intelligent solution to this problem. (Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này). Smart lawyers can effectively manipulate juries. (Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử). That was a smart career move. (Đó là một quyết định nhảy việc sáng suốt). Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb. Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang. You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!) They are having lunch in a smart restaurant. (Họ đang ăn trưa ở một nhà hàng sang trọng). * Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan. As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi). She is clever to get what she wants. (Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan). Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề,khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful. He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay). The factory needs clever workers. (Nhà máy cần những công nhân lành nghề). Bạn thấy đấy, ba từ clever, smart và intelligent có sắc thái ý nghĩa rất khác nhau phải không nào? Bạn hãy cố gắng phân biệt ba từ này nhé! Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi phải sử dụng những từ này nữa!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân biệt Phân biệt clever, smart và intelligent Ba từ clever, smart và intelligent thường hay được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau. Phân biệt clever, smart và intelligent * Trong ba từ này, intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với 'brainy', dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ. Her answer showed her to be an intelligent young woman.(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh). What an intelligent question! (Đó là một câu hỏi thông minh đấy!) *Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra. The intelligent math students excelled in calculus. (Những học sinh giỏi toán học môn tích phân trội hơn những học sinh khác). He found an intelligent solution to this problem. (Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này). Smart lawyers can effectively manipulate juries. (Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử). That was a smart career move. (Đó là một quyết định nhảy việc sáng suốt). Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb. Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang. You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!) They are having lunch in a smart restaurant. (Họ đang ăn trưa ở một nhà hàng sang trọng). * Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan. As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi). She is clever to get what she wants. (Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan). Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề,khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful. He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay). The factory needs clever workers. (Nhà máy cần những công nhân lành nghề). Bạn thấy đấy, ba từ clever, smart và intelligent có sắc thái ý nghĩa rất khác nhau phải không nào? Bạn hãy cố gắng phân biệt ba từ này nhé! Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi phải sử dụng những từ này nữa!
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luyện giao tiếp tiếng anh cách dùng từ trong tiếng anh cách học tiếng anh kinh nghiệm học tiếng anh ngữ pháp anh văn tiếng anh căn bản tiếng anh giao tiếpTài liệu có liên quan:
-
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 298 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 296 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 292 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 253 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU TOEIC
9 trang 201 0 0 -
Ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh: Phần 2
154 trang 168 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 167 0 0 -
Viết văn theo cách của người Anh
5 trang 140 0 0 -
Diphthong /ʊə/ (Nguyên âm đôi /ʊə/)
5 trang 130 0 0 -
100 Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh phổ thông
3 trang 129 0 0