Đứng trong cụm danh từ thì luôn là tính từ E.g. A short story is a brief work of literature She run at a very slow speed I have a sound sleep * Đóng vai trò là trạng ngữ thì chúng chỉ được sử dụng khi: 1. SHORT và SHORTLY - Short (adv): + đột ngột
.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân biệt cặp trạng từ hay nhầm
Phân biệt cặp trạng từ hay nhầm
Phân biệt cặp trạng từ hay nhầm
1. SHORT và SHORTLY
2. SLOW và SLOWLY
3. SOUND và SOUNDLY
4. TIGHT và TIGHTLY
*************************
SHORT, SLOW, SOUND, TIGHT có chức năng vừa là tính từ, vừa là trạng từ
NHƯNG khi:
* Đứng trong cụm danh từ thì luôn là tính từ
E.g.
A short story is a brief work of literature
She run at a very slow speed
I have a sound sleep
* Đóng vai trò là trạng ngữ thì chúng chỉ được sử dụng khi:
1. SHORT và SHORTLY
- Short (adv):
+ đột ngột
E.g.
He stops her car short
+ (mang tính ) bất chợt làm gián đoạn
E.g.
She cuts short our conversation
- Shortly (adv)
+ Sớm
E.g:
You will hear from us shortly
+ (tình thế) bất lợi
E.g.
We were caught short by the sudden storm.
2. SLOW và SLOWLY
- Slow là một trạng từ đi kèm với một vài động từ chỉ sự di chuyển như GO,
DRIVE
E.g.
She drives slow
- Slowly
E.g.
She runs very slowly
3. SOUND và SOUNDLY
- Sound (adv): (ngủ) ngon lành
E.g.
I am sound asleep
- Soundly (adv):
+ (ngủ) ngon lành
E.g.
I am sleeping soundly
+ một cách hoàn toàn & đầy đủ
E.g.
He was soundly defeated
4. TIGHT và TIGHTLY (adv): chặt khít
- Tight là trạng từ ở sau một vài động từ;
E.g.
I hold you tight
Please, pack it tight!
- Tightly:
E.g.
A tightly packed pub
The window was tightly sealed
5. HARD và HARDLY
- HARD là trạng từ. Thường đứng sau động sau động từ
+ hết sức cố gắng
E.g. Are you willing to work hard to succeed?
+ chắc (nắm, ôm,..), mạnh (đánh, đập,..), nhiều (uống, mưa,..)
E.g. It’s raining hard
+ (suy nghĩ,..) cẩn thận
E.g. You thought long and hard before deciding to move house
- HARDLY (adv) thường đứng trước động từ
+ hiếm khi (=scarcely = barely=…).
E.g. The trains hardly come between midnight and 6:00am.
+ hardly ever (hầu như không bao giờ), hardly any + N (hầu như không còn)
E.g. There’s hardly any tea left
He hardly ever calls me
+ can/could + hardly + Verb : (nhấn mạnh) khó khăn để làm gì
E.g. I can hardly keep my eyes open
+ diến tả rằng vừa mới bắt đầu, diễn ra
E.g. We can’t stop for coffee now, we ‘ve hardly started
+ diễn tả việc khó mà thừa nhận
E.g. She is hardly likely to admit she was wrong
* NOTE: HARDLY có thể trái nghĩa với HARD khi chúng làm trạng từ. So
sánh:
+ Cathrine worked hard on the project all day=> nỗ lực rất nhiều
+ Cathrine hardly worked on the project all day=> hầu như không làm gì
+ Did you work hard on something today or were you hardly working?
Phân biệt cặp trạng từ hay nhầm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.31 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh nghiệm học tiếng anh Ngữ pháp tiếng anh Cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc câu Ngữ pháp tiếng anh tổng quátTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu ôn thi đại học chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh: Phần 1
163 trang 299 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 298 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 297 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 293 0 0 -
84 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh
7 trang 260 0 0 -
1 trang 257 0 0
-
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 253 0 0 -
30 ngày trọng điểm ngữ pháp Toeic: Phần 1
155 trang 249 2 0 -
Ôn tập các thì trong tiếng Anh
22 trang 238 0 0 -
Giải thích ngữ pháp tiếng Anh: Phần 1
319 trang 228 0 0